Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới

- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi dòng cuối Tr82 : Cho biết.thế giới.

2. Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.

a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Máy chiếu, Bản đồ tự nhiên châu Phi.

2. HS: Đọc và chuẩn bị bài

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác, phân tích.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài)

3. Bài mới

Hoạt đông 1. Khởi động

Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết ,em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A. /11/2020 7B. /11/2020 CHƯƠNG VI. CHÂU PHI Tiết 23 - Bài 26 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi dòng cuối Tr82 : Cho biết.......thế giới. 2. Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... II. CHUẨN BỊ 1. GV: Máy chiếu, Bản đồ tự nhiên châu Phi. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác, phân tích... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết ,em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến, kỹ năng thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Vị trí địa lí - Yêu cầu hs thảo luận theo 4 nhóm: - HS QS H26.1 kết hợp kênh chữ SGK cho biết: ? Diện tích của Châu Phi? So với các châu lục khác? ? Xác định điểm cực bắc, cực nam của châu Phi? ? Xác định các đường chí tuyến đi qua châu Phi? ? Như vậy phần lớn diện tích Châu Phi nằm trong đới nào? ? Châu Phi giáp với biển và đại dương nào? - HS lên bảng trình bày, xác định, nhận xét - GV nhận xét, chuẩn xác - HĐ chung cả lớp ? Nêu vị trí và ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê? - GV. Kênh đào Xuy-ê:dài 160km,rộng nhất 60km, đào năm 1859-1869 là điểm nút giao thông biển quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế, đường biển đi từ Tây Âu sang biển viễn đông qua biển ĐTD vào Xuyê được rút ngắn rất nhiều... ? Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì? ? Xác định các đảo, bán đảo lớn của châu Phi? - HS xác định bán đảo và đảo lớn nhất trên bản đồ (Ma-đa-ga-xca, Xo-ma-li...) 2. Địa hình và khoáng sản - Trao đổi nhóm bàn 4 phút - GV. Yêu cầu: - Quan sát lược đồ H26.1, chú ý thang màu, cho biết: ? Ở Châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu? - GV. Sơn nguyên là khu vực núi rộng lớn, tương đối bằng phẳng, trong đó có các dẫy núi xen lẫn cao nguyên ? Độ cao trung bình? ? Đọc tên và xác định trên bản đồ các sơn nguyên và bồn địa? ? Địa hình phía đông Châu Phi có đặc điểm gì? - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt trên bảng - GV. Chính vì thế ở phía Đ-N chủ yếu là các sơn nguyên cao 1.500-2.000m và thấp dần về phía Tây Bắc vì ở đây là các bồn địa và hoang mạc. - HĐ chung cả lớp - GV vấn đáp ? Đặc điểm này tác động đến địa hình Châu Phi ntn? ? Kể tên và xác định các đồng bằng, dãy núi cao ở châu Phi? - HS xác định trên bảng lớp: Dãy Atlat ở Tây Bắc, dãy Đrêkenbéc ở ĐN. ? Vậy ngoài địa hình cao nguyên, ở Châu Phi còn có dạng địa hình nào? Đặc điểm? ? Nhận xét về địa hình châu phi? - HS kể, xác định: Sông Nin, hồ Victoria - GV: CP có con sông Nin là sông dài nhất TG (6.671km). Sông ở CP có giá trị kinh tế rất lớn. - Hồ: Tập trung chủ yếu ở ĐP, lớn nhất là hồ Victoria có diện tích 68.000km2, sâu 80m... ? Mạng lưới sông ngòi và hồ của châu phi có đặc điểm gì? - HĐ chung cả lớp - GV yêu cầu hs quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi. ? Kể tên các loại khoáng sản ở châu Phi? ? Sự phân bố của các khoáng sản này? ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về tài nguyên khoáng sản của châu Phi? - GV chuẩn biến thức. 1. Vị trí địa lý - Diện tích 30 triệu km2 -> Đứng thứ 3 thế giới - Nằm trong khoảng 370B đến 350N. - Châu phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. à Nằm trong đới nóng. + Phía Bắc giáp với ĐTD. + Phía Tây giám với ĐTD. + Đông-Bắc giáp với Biển Đỏ, ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuyê. + Đông-Nam giáp Ấn Độ Dương. - Bờ biển ít bị cắt xẻ,ít vịnh biển bán đảo và đảo 2. Địa hình và khoáng sản a. Địa hình - Chủ yếu là sơn nguyên - Độ cao trung bình: 750m - Phía đông được nâng lên trên nền đá đứt gãy tạo thành những thung lũng sâu và nhiều hồ dài hẹp. → Tạo cho địa hình nghiêng theo hướng thấp dần từ ĐN-TB. à Các đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ở ven biển. Nhiều dãy núi cao. à Lục địa Châu Phi là 1 khối cao nguyên khổng lồ trên đó có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên à Sông, hồ phân bố không đồng đều. b) Khoáng sản - Bắc Phi: Dầu mỏ, khí đốt, Fe. - Trung Phi: Vàng - Nam Phi: Đồng, chì, coban, vàng. à Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng, đặc biệt là các kim loại quý hiếm, dầu mỏ, khí đốt. * Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3. Luyện tập - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Quan sát lược đồ TN, lập bảng các loại k/s chính – sự phân bố - HS trình bày trên lược đồ,nhận xét Bài tập 3/ sgk K/S chính Sự phân bố 1.Dầu mỏ ,khí đốt 2.Sắt 3.Vàng 4.Phốt phát 5.Côban,mangan, đồng,chì,kim cương,uranium 1.Ven biển Bắc Phi-Tây Phi 2.Dãy At-lát,dãyĐrê-ken-béc 3.Trung Phi- cao nguyên Nam Phi 4. Ba nước Bắc Phi 5.Cao nguyên Nam Phi 4. Hoạt động. Vận dụng ? Viết đoạn văn ngắn trình bày đôi nét về thiên nhiên châu Phi( vị trí, địa hình và khoáng sản) Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về các kiến thức về thiên nhiên châu Phi . - Sưu tầm tranh ảnh về TN Châu Phi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Tìm hiểu về các kiến thức về thiên nhiên châu Phi . - Sưu tầm tranh ảnh về TN Châu Phi - Học bài, làm bài tập - Nghiên cứu trước bài 27 “ Thiên nhiên châu Phi”- tiết 2 + Đọc sgk, tìm hiểu về khí hậu- các đặc điểm khác của MTTN châu Phi .......................................................................................... Ngày dạy: 7A. /11/2020 7B. /11/2020 Tiết 24 - Bài 27 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi 2. Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin. a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... II. CHUẨN BỊ 1. GV: Máy chiếu, Bản đồ tự nhiên châu Phi. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác, phân tích... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS quan sát lược đồ tự nhiên, xác định vị trí của châu Phi? - Nêu đặc điểm địa hình châu Phi? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động Đặt câu hỏi: Bằng sự hiểu biết ,em hiểu về châu Phi như thế nào? ( có thể trình bày đôi nét về thiên nhiên và con người) Hs trả lời và dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến, kỹ năng thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Khí hậu - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi (H26.1) ? Cho biết hình dạng, kích thước lãnh thổ và đường bờ biển châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? ? Với đặc điểm này, ảnh hưởng của biển có ăn sâu vào trong lục địa được không? ? So sánh diện tích phần đất liền ở giữa 2 chí tuyến của châu phi với phần S đất còn lại? ? Từ đây em thấy lãnh thổ châu Phi thuộc đới khí hậu nào? - HSHĐ nhóm: HS thảo luận nhóm bàn( 5p) - Yêu cầu ghi trong phiếu học tập - Quan sát lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi với biểu đồ nhiều độ, lượng mưa ở 3 điểm: Ua-ga-đu-gu, Lu-bum-ba-si, Hoang mạc Xa-ha-ra. ? Nhận xét nhiệt độ trung bình của 3 địa điểm trên? ? Nhận xét sự thay đổi lượng mưa của châu phi từ xích đạo về 2 chí tuyến? ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về lượng mưa của châu phi? - HS Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bố sung - GV chốt trên bảng - HĐ chung cả lớp ? Xác định các dòng biển nóng, dòng biển lạnh của châu Phi? - HS xác định trên lược đồ ? Các dòng biển này có ảnh hưởng ntn đến lượng mưa của Châu phi? ? Kể tên các hoang mạc ở Châu phi? ? Nhận xét diện tích các hoang mạc? - HS thảo luận theo cặp: ? Những nhân tố chủ yếu nào làm cho phần lớn diện tích Bắc Phi trở thành hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới? - NN: Đường chí tuyến Bắc đi qua Bắc Phi; Gió mùa đông bắc thổi vào Bắc Phi kết hợp ảnh hưởng của dòng biển lạnh; lãnh thổ Bắc Phi rất rộng lớn mà bờ biển ít bị cắt xẻ. - HS trình bày, nhận xét - GV Gthiệu về hoang mạc xa-ha-ra, Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn nhất thế giới, diện tích của nó tương đương với diện tích nước Mĩ. Đầu tiê hoang mạc này vốn là 1 đồng cỏ. Sự thay đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu khiến Xahara từ đồng xanh biến thành sa mạc. ? Qua phân tích, em có nhận xét khái quát ntn về khí hậu châu Phi? - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ MT tự nhiên châu phi. 2. Các đặc điểm khác ...tự nhiên - HĐ chung cả lớp ? Đọc tên, xác định vị trí các kiểu môi trường ở châu Phi trên lựợc đồ? ? HS đọc và xác định trên lược đồ? ? Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi từ XĐ về 2 cực? ? Vì sao có sự phân bố như vậy? - GV. NN: do khoảng cách lãnh thổ từ XĐ về 2 cực gần như bằng nhau -> đối xứng ? Nêu đặc điểm từng kiểu môi trường, phân bố ở đâu, cảnh quan nào phát triển? - HS thảo luận theo căp: ? Tại sao ở 2 nơi này lại không hình thành cảnh quan hoang mạc? - HS. Do 2 nơi này hình thể kéo dài, hẹp ngang, 3 mặt giáp biển, chịu ah của dòng biển nóng. - HS trình bày, nhận xét ? Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao? - GV khái quát bài. 3. Khí hậu - Châu phi có dạng hình khối đồ sộ, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ. -> Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền. - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến. -> Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. - Nhiệt độ TB: 200 C, ổn định - Mưa nhiều nhất ở bồn địa công-gô, ven vịnh Ghi-nê. Ít nhất ở hoang mạc xa-ha-ra, hoang mạc Na-míp... - Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến. à Lương mưa ít và phân bố không đều, giảm dần về phía hai chí tuyến. - Dòng biển nóng: Với tính chất ấm và ẩm, gây mưa lớn nơi chúng đi qua - Dòng biển lạnh: Với tính chất lạnh và khô làm cho những nơi chúng đi qua ở châu phi có lượng mưa rất thấp < 200mm. - Hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới à Khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới, hình thành những hoang mạc rộng lớn. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên à Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo. + Môi trường xích đạo ẩm: (ở bồn địa Công-gô, ven vịnh Ghi-nê) rừng rậm xanh quanh năm. + 2 môi trường nhiệt đới: Rừng thưa và xavan cây bụi, nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt.... + 2 môi trường hoang mạc: Sinh vật nghèo nàn... + 2 môi trường địa trung hải: Cây bụi lá cứng... + Môi trường cận nhiệt đới ẩm: Phía đông bán đảo Ma-đa-ga-xca, phía ĐN dãy Đrê –ken-bec. * Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3. Luyện tập - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: ? Xác định vị trí, ranh giới của môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới trên hình 27.2.Nêu đặc điểm của hai loại môi trường này. Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm S lớn ở Bắc Phi? - HS trính bày trên lược đồ, nhận xét - GV nhận xét ,bổ sung - Môi trường hoang mạc: Gồm các hoang mạc lớn( Xa-ha-ra và Ca –la- ha-ri, Na-mớp ). Khí hậu khắc nghiệt; mưa ít ,nắng nóng; TV- ĐV` nghèo nàn. - MT nhiệt đới: Mưa ớt; rừng thưa xa van và cây bụi - Nguyên nhân: Vị trí tiếp giáp với dòng biển lạnh ít mưa; gió biển ko thể đi sâu vào đất liền; nằm trên đường chí tuyến Bắc nhiệt độ cao;nằm sát lục địa Á- Âu nên chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa thổi vào Hoạt động 4. Vận dụng ? Giải thích tại sao VN nằm cùng tọa độ địa lí với châu Phi nhưng không hình thành hoang mạc giống châu Phi? - Gợi ý: + Lãnh thổ VN dài theo chiều B-N nhưng hẹp ngang. + VN nằm hoàn toàn trong khu vực KH nhiệt đới gió mùa ẩm. + Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh -> ah của biển vào sâu trong nội địa, gây mưa lớn. Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài và trả lời các CH trong SGK/T87 - Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ” (Đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) .................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_2324_nam_hoc_2020_2021_tong_thi_qu.doc