I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột là dạng bài tập thường gặp trong Địa lí 9.
- Nhằm giúp Hs nắm vững hơn cách chọn, vẽ và phân tích các dạng biểu đồ.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Các bài tập, các biểu đồ hoàn chỉnh.
2. Học sinh.
- Thước kẻ, bút chì và compa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 15+16 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 7A1: 29/10; Lớp 7A2: 28/10
Tiết 15: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột là dạng bài tập thường gặp trong Địa lí 9.
- Nhằm giúp Hs nắm vững hơn cách chọn, vẽ và phân tích các dạng biểu đồ.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Các bài tập, các biểu đồ hoàn chỉnh.
2. Học sinh.
- Thước kẻ, bút chì và compa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 40 phút)
- Gv hướng dẫn:
+ Biết đơn vị của Mật độ dân số.
+ Lấy dân số chia diện tích.
+ Chưa cùng đơn vị thì quy đổi về cùng đơn vị
rồi thực hện phép tính.
- Gv gọi 3 Hs khá lên bảng làm
- Hs con lại thực hiện vào vở.
- Gv chuẩn kiến thức.
- Gv hướng dẫn Hs cách nhận xét.
+ Cơ cấu nào chiếm % cao nhất? Bao nhiêu?
+ Cơ cấu nào chiếm % nhỏ nhất? Bao nhiêu?
+ Kết luận
1. Bài tập 1 (Bài 2 SGK/9).
a. Quy trình vẽ biểu đồ và cách tính
bảng số liệu.
- Hs khá lên bảng làm
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại các kiến thức đã học
Ngày giảng: Lớp 7A1: 30/10; Lớp 7A2: 29/10
Tiết 16: ÔN TẬP
Thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng
và hoạt động kinh tế của môi trường đới nóng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần nhớ và hệ thống được:
- Thành phần nhân văn của môi trường.
- Đặc điểm của môi trường đới nóng.
- Các hoạt động kinh tế đặc trưng của con người ở môi trường đới nóng.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình
ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 07 phút)
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 2.1 SGK/7, cho biết:
? Em hãy nhận xét sự phân bố dân cư thế giới?
? Cho biết, trên TG có những Đại chủng tộc
nào? Nơi phân bố?
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó?
? Những khu vực nào thưa dân?
- Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: (Nhóm, 15 phút)
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 5.1 SGK/16, hãy:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng?
? Trong đới nóng có những kiểu môi trường
I. Thành phần nhân văn của môi
trường.
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư thế giới phân bố không đều.
II. Môi trường đới nóng.
nào?
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5 phút.
- Hs hoạt động nhóm.
- Gv nêu yêu cầu: Dựa vào kiến thức đã học,
cho biết:
+ Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm
+ Nhóm 2: Môi trường nhiệt đới.
+ Nhóm 3: Môi trường nhiệt đới gió mùa.
* Câu hỏi thảo luận.
? Trình bày đặc điểm KH của môi trường.
? Đặc điểm KH đó ảnh hưởng đến cảnh quan
TN ntn?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv: Chuẩn KT theo bảng: (Phụ lục)
Hoạt động 3: (Cá nhân, 07 phút)
? Hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp ở
môi trường ở đới nóng? Vì sao lại sản xuất các
mặt hàng đó?
(Kể tên các sản phẩm)
Giải thích: Do nhu cầu thị trường.
Hoạt động 4: (Cá nhân, 10 phút)
? Nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở đới
ôn hòa là gì?
? Khí hậu đới ôn hòa có ảnh hưởng gì đến vật
nuôi, cây trồng?
- Gv chuyển ý: Khí hậu mang tính chất trung
gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay
đổi thất thường thì thiên nhiên có sự phân hóa
ra sao?
? Ngoài ra còn nguồn ô nhiễm nào nữa gây ra
cho khí không khí?
III. Hoạt động kinh tế của con
người ở đới nóng.
- Các sản phẩm nông nghiệp.
Chủ yếu là cây lương thực.
4. Môi trường đới ôn hòa.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Gv yêu cầu Hs về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI. Phụ lục.
Bảng kiến thức chuẩn.
Môi trường
Đặc
điểm
tự nhiên
Môi trường Xích
đạo ẩm
Môi trường nhiệt
đới
Môi trường nhiệt đới gió
mùa
Khí hậu
- Nhiệt độ TB: >
200C
- Biên độ DĐ nhiệt:
- Nhiệt độ TB: > 200C
- Biên độ DĐ nhiệt: 3-
50C
- Nhiệt độ TB: > 200C
- Biên độ DĐ nhiệt: 80C -
100C.
2 đến 30C
- Lượng mưa: Lớn >
2000mm/ năm.
Phân bố đều giữa
các tháng trong năm.
- Lượng mưa: Từ
500mm đến
1500mm/năm.
- Có từ 3 đến 9 tháng
không có mưa.
- Lượng mưa: Từ 500mm
đến 1500mm
- Chia làm2 mùa:
+ 1 mùa mưa
+ 1 mùa khô.
Các đặc
điểm khác
của môi
trường
- Rừng rậm thường
xanh quanh năm.
- ĐV và TV: Phong
phú và đa dạng.
- Độ ẩm không khí
lớn.
- Vùng ven biển: Có
rừng ngập mặn
- Thiên nhiên thay đôi
theo mùa.
+ Mùa mưa: Cây cối
xanh tốt
+ Mùa khô: Cây kém
phát triển.
- Cảnh quan: Từ rừng
thưa => Xavan =>
Cây bụi => Gai. Trong
đó Xavan là nhiều
- Nhịp điệu mùa đa dạng
phong phú.
- Rừng rụng lá vào mùa
khô.
- Thiên nhiên thay đổi theo
mùa.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_1516_truong_thcs_muong_mit.pdf