I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần nhớ và hệ thống được:
- Thành phần nhân văn của môi trường.
- Đặc điểm của môi trường đới nóng.
- Các hoạt động kinh tế đặc trưng của con người ở môi trường đới nóng.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 11+12 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 7A1: 16/10; Lớp 7A2: 15/10
Tiết 11: ÔN TẬP
Thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng
và hoạt động kinh tế của môi trường đới nóng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần nhớ và hệ thống được:
- Thành phần nhân văn của môi trường.
- Đặc điểm của môi trường đới nóng.
- Các hoạt động kinh tế đặc trưng của con người ở môi trường đới nóng.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 15 phút)
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 2.1 SGK/7, cho biết:
? Em hãy nhận xét sự phân bố dân cư thế giới?
? Cho biết, trên TG có những Đại chủng tộc
nào? Nơi phân bố?
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó?
? Những khu vực nào thưa dân?
- Gv chuẩn kiến thức.
- Gv yêu cầu Hs dựa vào kiến thức đã học, cho
biết:
? Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông
thôn và quần cư thành thị?
- Gv gợi ý: Khác nhau về hoạt động kinh tế, nhà
cửa, mật độ dân số.
I. Thành phần nhân văn của
môi trường.
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư thế giới phân bố không
đều.
2. Quần cư
Gồm 2 quần cư:
+ Quần cư nông thôn.
+ Quần cư đô thị.
Hoạt động 2: (Nhóm, 17 phút)
- Gv yêu cầu Hs Q. sát H 5.1 SGK/16, hãy:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng?
? Trong đới nóng có những kiểu môi trường
nào?
- Gv chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5 phút.
- Hs hoạt động nhóm.
- Gv nêu yêu cầu: Dựa vào kiến thức đã học,
cho biết:
+ Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm
+ Nhóm 2: Môi trường nhiệt đới.
+ Nhóm 3: Môi trường nhiệt đới gió mùa.
* Câu hỏi thảo luận.
? Trình bày đặc điểm KH của môi trường.
? Đặc điểm KH đó ảnh hưởng đến cảnh quan
TN ntn?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv: Chuẩn KT theo bảng: (Phụ lục)
Hoạt động 3: (Cá nhân, 5 phút)
? Hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp ở
môi trường ở đới nóng? Vì sao lại sản xuất các
mặt hàng đó?
(Kể tên các sản phẩm)
Giải thích: Do nhu cầu thị trường.
II. Môi trường đới nóng.
III. Hoạt động kinh tế của con
người ở đới nóng.
- Các sản phẩm nông nghiệp.
Chủ yếu là cây lương thực.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Nêu đặc điểm của môi trường đới nóng?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
VI. PHỤ LỤC.
Bảng kiến thức chuẩn.
Môi trường
Đặc
điểm
tự nhiên
Môi trường Xích
đạo ẩm
Môi trường nhiệt
đới
Môi trường nhiệt đới
gió mùa
Khí hậu
- Nhiệt độ TB: >
200C
- Biên độ DĐ nhiệt:
2 đến 30C
- Lượng mưa: Lớn >
2000mm/ năm.
Phân bố đều giữa
các tháng trong năm.
- Nhiệt độ TB: > 200C
- Biên độ DĐ nhiệt: 3-
50C
- Lượng mưa: Từ
500mm đến
1500mm/năm.
- Có từ 3 đến 9 tháng
không có mưa.
- Nhiệt độ TB: > 200C
- Biên độ DĐ nhiệt: 80C
-100C.
- Lượng mưa: Từ
500mm đến 1500mm
- Chia làm2 mùa:
+ 1 mùa mưa
+ 1 mùa khô.
Các đặc
điểm khác
- Rừng rậm thường
xanh quanh năm.
- ĐV và TV: Phong
phú và đa dạng.
- Thiên nhiên thay đôi
theo mùa.
+ Mùa mưa: Cây cối
xanh tốt
- Nhịp điệu mùa đa dạng
phong phú.
- Rừng rụng lá vào mùa
khô.
của môi
trường
- Độ ẩm không khí
lớn.
- Vùng ven biển: Có
rừng ngập mặn
+ Mùa khô: Cây kém
phát triển.
- Cảnh quan: Từ rừng
thưa => Xavan =>
Cây bụi => Gai. Trong
đó Xavan là nhiều
- Thiên nhiên thay đổi
theo mùa.
Ngày giảng: Lớp 7A1: 21/10; Lớp 7A2: 19/10
Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA
Tiết 12, Bài 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học, Hs cần:
- Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường đới ôn hòa:
+ Tính chất trung gian của khí hậu.
+ Sự thay đổi thiên nhiên theo thời gian và không gian.
2. Phẩm chất.
- Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Học sinh.
- SGK, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.
2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, trên TĐ có mấy đới khí hậu ? Mỗi đới có những
điểm khác nhau gì về nhiệt độ và lượng mưa? HS trả lời.dẫn dắt vào bài mới..
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: (Cá nhân, 05 phút)
- Gv sử dụng bản đồ các môi trường địa lí và
H 13.1SGK/43.
- Gv yêu cầu Hs dựa vào H 13.1 SGK và bản
đồ Các môi trường địa lí:
? Xác định vị trí của đới ôn hòa?
? Nhận xét vị trí của môi trường đới ôn hòa
so với môi trường đới nóng, đới lạnh?
? So sánh diện tích phần đất nổi của môi
*. Vị trí địa lí.
- Nằm từ vĩ tuyến 300➔ 600 ở 2 bán
cầu, giữa đới nóng và đới lạnh.
- Chiếm 1 nửa diện tích đất nổi của
Trái Đất. Phần lớn đất đai nằm ở nửa
cầu Bắc, chỉ 1 phần nhỏ diện tích nằm
ở nửacầu Nam.
trường đới ôn hòa giữa 2 bán cầu?
Hoạt động 2: (Cá nhân, 15 phút)
(Câu hỏi ở mục 1: Q. sát H 13.1... ở đới ôn
hòa đối với GV hướng dẫn Hs đại trà trả lời)
- Gv cho Hs phân tích bảng số liệu SGK/42 ở
3 địa điểm để thấy rõ tính chất trung gian của
khí hậu đới ôn hòa:
+ Về vị trí?
+ Về nhiệt độ trung bình năm?
+ Về lượng mưa hằng năm?
- Gv kết luận về tính chất trung gian.
- Gv cho Hs Q. sát H 13.1 + Bản đồ các môi
trường địa lí để thấy được ảnh hưởng của các
đợt khí nóng, lạnh, dòng biển, gió Tây ôn đới
để thấy được tính chất thất thường của khí
hậu.
? Cho biết các mũi tên biểu hiện các yếu tố gì
trong lược đồ?
? Các yếu tố trên có ảnh hưởng tới thời tiết
của đới ôn hòa như thế nào?
- Gv phân tích, giải thích:
+ Do vị trí trung gian nên đới ôn hòa chịu sự
tác động của khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn
lên và khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống
từng đợt đột ngột.
+ Các đợt khí lạnh (nhiệt độ xuống đột ngột
dưới 00C, gió mạnh, tuyết rơi rất dày) và đợt
khí nóng (nhiệt độ tăng cao và rất khô, dễ gây
cháy ở nhiều nơi).
? Nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở
đới ôn hòa là gì?
? Khí hậu đới ôn hòa có ảnh hưởng gì đến vật
nuôi, cây trồng?
- Gv chuyển ý: Khí hậu mang tính chất trung
gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay
đổi thất thường thì thiên nhiên có sự phân
hóa ra sao?
Hoạt động 3: (Cá nhân, 12 phút)
- Gv: Sử dụng phương pháp trực quan, khai
thác kiến thức từ kênh hình SGK.
- Gv cho Hs Q. sát ảnh 4 mùa H 13.2, H
13.3, H 13.4 để nhận xét sự biến đổi của cảnh
sắc thiên nhiên
? Thời tiết đới ôn hòa có mấy mùa?
1. Khí hậu.
- Mang tính chất trung gian giữa đới
nóng và đới lạnh.
- Thời tiết thay đổi thất thường:
+ Vị trí trung gian giữa hải dương và
lục địa.
+ Vị trí trung gian giữa đới nóng và
đới lạnh.
2. Sự phân hóa của môi trường.
- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian 4
- Gv cho Hs biết thời gian từng mùa: Đông
(1-3), xuân (4-6), hạ (7-9), thu (10-12) .
? Thời tiết từng mùa thì sự biến đổi cây cỏ
từng mùa như thế nào? .
- Tháng 1, 2 ,3 (mùa đông): Thời tiết lạnh,
tuyết rơi => Cây tăng trưởng chậm, trơ cành.
(H13.3).
- Tháng 4, 5 ,6 (mùa xuân): Nắng ấm, tuyết
tan => Cây nẩy lộc, ra hoa. (H.SGK/59).
- Tháng 7, 8, 9 (mùa hạ): Nắng nóng, mưa
nhiều => Quả chín. (H.SGK/59).
- Tháng 10, 11,12 (mùa thu): Trời mát, lạnh
khô=> Lá khô vàng, rơi rụng. (H.SGK/60)
- Liên hệ: Thời tiết ở nước ta (đới nóng) có
mấy mùa?
- Gv: Mở rộng Việt Nam cảnh sắc thiên
nhiên thay đổi theo mùa gió riêng miền Bắc
còn có 2 thời kì chuyển tiếp giống mùa thu và
đông.
- Gv yêu cầu Hs sử dụng Tập bản đồ + Q. sát
lược đồ H 13.1 và trả lời vào bài tập 1:
? Nêu tên các kiểu môi trường?
? Xác định vị trí các kiểu môi trường?
? Các dòng biển nóng chảy qua khu vực nào
trong đới khí hậu?
? Các dòng biển nóng và gió tây ôn đới có
ảnh hưởng kiểu môi trường chúng chảy qua
ven bờ như thế nào?
- Gv cho Hs Q. sát các dòng biển nóng để
thấy được ảnh hưởng của dòng biển nóng đến
môi trường ôn đới hải dương.
? Ở đại lục Á-Âu: Từ Tây sang Đông có các
kiểu môi trường nào? Từ Bắc xuống Nam có
các kiểu môi trường nào?
? Ở Bắc Mĩ: Từ Tây sang Đông, từ Bắc
xuống Nam có những kiểu mtrường nào?
? Thiên nhiên đới ôn hòa còn thay đổi theo
yếu tố nào?
- Gv nhận xét: Môi trường đới ôn hòa vừa
biến đổi theo thời gian, vừa biến đổi theo
không gian.
- Gv cho Hs phân tích 3 biểu đồ➔ nhận xét
đặc điểm của từng kiểu môi trường.
? Thời tiết và khí hậu của môi trường đới ôn
hòa gây tác động xấu tới nền sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của con người như thế
nào?
- Gv bổ sung những thông tin cập nhật về
mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Thiên nhiên còn thay đổi theo không
gian
+ Tây sang Đông: Rừng lá rộng➔
rừng hổn giao ➔ rừng lá kim.
+ Bắc xuống Nam: Rừng lá kim➔
rừng hỗn giao ➔ thảo nguyên và rừng
cây bụi gai.
thời tiết và khí hậu ở đới ôn hòa cho Hs nắm.
Hoạt động 3 LUYỆN TẬP
? Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện
như thế nào?
Hoạt động 4 VẬN DỤNG
? Trình bày sự phân hóa của môi tường đới ôn hòa?
Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Liên hệ với VN về tính chất thất thường của thời tiết được biểu hiện cụ thể như thế
nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: “ Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà”
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi SHK, tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở đới
ôn hòa
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_1112_truong_thcs_muong_mit.pdf