Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than

Tiết 2 - Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức5

- HS biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế

giới về hình thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ

yếu của mỗi chủng tộc .

- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không

đồng đều trên thế giới.

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ : Phân bố dân cư TG, các siêu đô thị trên TG, phân bố dân cư

châu Á để nhận biết được các vùng thưa dân, đông dân

3. Thái độ

- GD ý thức chống phân biệt chủng tộc, đoàn kết giữa các chủng tộc

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng

hợp.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê,

NLsử dụng hình ảnh.

- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bản đồ dân số TG, Bản đồ tự nhiên TG.

-Tranh ảnh 3 chủng tộc chính

2. Học sinh:

- Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?

? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân? Hậu quả và cách giải quyết

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

? Bằng sự hiểu biết , trên thế giới có những chủng tộc nào? Mô tả đặc điểm

chung về hình thái cơ thể người của người Việt?

pdf83 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 07/09/2020 Ngày giảng: 09/09- 7A2; 7A5; 7A6 11/09- 7A4 PHẦN I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Tiết 1- Bài 1. DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới. 3. Thái độ: - GD ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG 2. Học sinh: - Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học,đọc tài liệu tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của hs. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV đặt câu hỏi: ? Em hiểu biết gì về vấn đề dân số ? Muốn biết về dân số người ta cần phải làm gì? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: - PP: Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực 1. Dân số, nguồn lao động. 2 - GV Giới thiệu một vài số liệu về DS. + Năm 2002 dân số VN là 78,7 triệu. +Năm 2002 dân số Lào là 5, 5 triệu + Năm : DSVN là: 94,970,597 người ? Làm thế nào để biết số dân của một địa phương? ?Theo em, công tác điều tra DS cho ta biết điều gì? ( Tổng số dân, nguồn lao động, số người trong độ tuổi lao động, giới tính, nguồn lao động.....) ?Vậy, em hiểu thế nào là DS? (Dựa vào thuật ngữ SGK Tr186 để trả lời ) ? Dân số có vai trò gì với việc phát triển kinh tế - xã hội ? ? Vậy, dân số và nguồn lao động có mqh như thế nào ? - DS đông - nguồn LĐ dồi dào và ngược lại -CH: Dân số thường được biểu hiện bằng cách nào? * HS thảo luận nhóm: 6 nhóm - Yêu cầu HS quan sát H1.1, hướng dẫn cách đọc: màu sắc, độ tuổi, giới tính - Quan sát H1.1 cho biết: ? Hãy so sánh số người dưới độ tuổi lđ , trong độ tuổi lao động,ngoài độ tuổi lđ ở 2 tháp tuổi? ?Nhận xét về tháp tuổi? - HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung ? Vậy tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số? * HĐ2: - PP: Trực quan, vấn đáp - KT: : Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, gia tăng dân số”/ 187 - Hướng dẫn đọc biểu đồ 1.2 - QS H1.2 nhận xét tình hình tăng DS - Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia. * Khái niệm dân số: SGK/186 => Dân số là nguồn lao động quý báu để phát triển KT- XH Độ tuổi Tháp 1 Tháp 2 0-> 4 Rộng hơn Hẹp hơn Trong độ tuổi lđ Hẹp hơn tháp 2 Rộng hơn tháp 1. Ngoài độ tuổi lđ đỉnh hẹp hơn tháp 2 đỉnh rộnghơn tháp 1 Nhận xét -> tháp ds trẻ ->tháp ds già => Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay một quốc gia. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX - Trước TK XIX dân số tăng rất chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh - Thế kỉ XIX ds tăng nhanh, thế kỉ XX 3 giai đoạn trước thế kỉ XIX (1804)? Giải thích nguyên nhân. ? Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Tăng vọt từ năm nào? Nguyên nhân? - Tăng nhanh từ 1804, tăng vọt từ 1960 ? Em có nhận xét gì về sự gia tăng ds thế giới? ? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng ntn đến tài nguyên, môi trường?( THMT) - Ô nhiễm MTkhông khí và MT nước; tài nguyên suy giảm * HĐ3: - PP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại - KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực - GVhướng dẫn cách đọc H 1.3và H1.4 + Đường xanh: tỉ lệ sinh; đường đỏ: tỉ lệ tử + Phần tô hồng: tỉ lệ gia tăng dân số - HS- QS H1.3, H1.4 SGK,nhận xét. Thu hẹp: ds tăng chậm, mở rộng: ds tăng nhanh. ?Trong giai đoạn 1950- 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn, dẫn đến hiện tượng gì về dân số? HSTL ? Bùng nổ ds xảy ra khi nào? - GV: Bùng nổ dân số, khi DS tăng nhanh, do tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm nhanh nên gia tăng tự nhiên cao ? Nguyên nhân của bùng nổ ds? ? Phân tích hậu quả cuả bùng nổ dân số đến môi trường ( TH GDMT) - HS Phân tích, liên hệ ? Biện pháp khắc phục. * GV: Kết luận toàn bài tăng rất nhanh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH và Y tế. => DS thế giới tăng nhanh, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 3. Sự bùng nổ dân số -Vào những năm 50TK XX, các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng ds tự nhiên cao hơn -> bùng nổ dân số - Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của ds lên đến 2,1% - Nguyên nhân: KT- XH và Y tế phát triển -> tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm - Hậu quả: giảm chất lượng cs, MT ô nhiễm, khó khăn gq việc làm, tệ nạn xh gia tăng -BP : Thực hiện chính sách ds, phát triển KT- XH * Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên? A. Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV C.Thế kỉ XVI D. kỉ XVII Câu 2: Tại sao trong những năm gần đây DSTG tăng nhanh? 4 A.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục. B.Nhừ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội. C.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế. D.Câu B- C đúng. Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào? A. Tăng nhanh B. Tăng dần C. Giảm dần D. Không tăng Câu 4: Làm bài tập 2 /sgk( gv hướng dẫn hs làm ) + Châu Phi ( cao nhất) + Châu Âu ( thấp nhất) + GTDSTN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là do: Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử ( vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự bùng nổ ds, nhập cư từ các châu lục khác HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng ? Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây? - Theo thống kê năm 2019 dân số VN là 96,2 triệu người, là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á. (01/04/2019) ? Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Làm BT còn lại và sách BT. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới. + Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi. + Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới ___________________________________________________________ Ngày soạn: 08/09/2020 Ngày giảng: 10/09- 7A2; 7A5; 7A6 12/09- 7A4 Tiết 2 - Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 5 - HS biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới về hình thái bên ngoài của cơ thể( màu da, tóc ,mắt ,mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc . - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ : Phân bố dân cư TG, các siêu đô thị trên TG, phân bố dân cư châu Á để nhận biết được các vùng thưa dân, đông dân 3. Thái độ - GD ý thức chống phân biệt chủng tộc, đoàn kết giữa các chủng tộc 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ dân số TG, Bản đồ tự nhiên TG. -Tranh ảnh 3 chủng tộc chính 2. Học sinh: - Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, dạy học hợp tác... 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số? ? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân? Hậu quả và cách giải quyết 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Bằng sự hiểu biết , trên thế giới có những chủng tộc nào? Mô tả đặc điểm chung về hình thái cơ thể người của người Việt? - GV: dẫn dắt vào bài: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: - PP: Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực - GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Mật độ DS” * HS thảo luận theo bàn ? Tính Mật độ DS BT2. 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới - Mật độ dân số: SGK/ 187 DT (km2) DS (triệu người ) Mật độ (người/ km2) VN 33 .991 78,7 238 6 - DS(người)/DT(km2)=MĐDS (người/km2) - HS thảo luận – NX ? Nhận xét về MDDS của một số quốc gia ? ? Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung ở đâu? Giải thích? (Vì điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như ĐB, đô thị, khí hậu ấm áp) ? Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu vực nào? Nguyên nhân ? ? Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các khu vực trên thế giới ? ? Sự phân bố dân cư phụ thuộc những yếu tố nào ?. - Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn nước ? Tại sao ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất. - HS nêu * HĐ2: - PP: Trực quan, đàm thoại, dạy học hợp tác - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “các chủng tộc” ? Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc ? Có mấy chủng tộc ? * Học sinh thảo luận theo 6 nhóm ? HS quan sát tranh sgk, so sánh đặc điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng tộc ? - HS Thảo luận - TL - nhận xét - GV Chuẩn xác TQ 9.597.000 1273,3 133 Inđô 1.919.000 206,1 107 -> MĐDS không đông đều giữa các quốc gia. - Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Á, ĐNA, Tây và Trung Âu, ĐB Hoa Kì, ĐB Braxin, Tây Phi - Khu vực thưa dân: các hoang mạc, vùng cực, vùng núi cao, vùng nằm sâu lục địa ( do KH khắc nghiệt, GT không thuận tiện, địa hình hiểm trở) -> Phân bố dân cư khác nhau. 2. Các chủng tộc - Dựa vào hình thái cơ thể (3 chủng tộc ) Tên chủng tộc Đặc điể hình thái cơ thể Địa bàn sinh sống Môn-gô- lô-it Da vàng,tóc đen, mắt đen, mũi tẹt Châu Á Nê-grô-it Da đen, tóc xoăn, mũi rộng,răng trắng,mắt đen Châu Phi 7 ?Nhận xét chung về các chủng tộc trên thế giới? ? Khái quát về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới ? - GV: Kết luận bài học Ơ-rô-pê- ô-it Datrắng, mũi cao, mắt xanh-nâu, Châu Âu -> Các chủng tộc trên thế giới có những đặc điểm về hình thái cơ thể người khác nhau * Ghi nhớ: (sgk) HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao : A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp. B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa. C. Nơi có giao thông thuận lợi, khí hậu ấm áp. D. Câu B và C đều đúng. Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp : A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo. B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á : A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. D. Câu A và B đều đúng. Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 6: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về ĐKTN? - Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ ,s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển kt( nông –lâm –ngư nghiệp) ? Việt Nam thuộc chủng tộc nào? - Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 8 - Học thuộc bài, làm BT còn lại, - Chuẩn bị trước bài 3: Quần cư. Đô thị hóa + Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi + Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư ?( hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa). ___________________________________________________________ Ngày soạn: 14/09/2020 Ngày giảng: 16/09- 7A2; 7A5; 7A6 18/09- 7A4 Tiết 3 - Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. Biết một số siêu đô thị trên thế giới. 2. Phẩm chất: Tự chủ, tự lập. 3. Năng lực. a. Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... 9 b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê, NLsử dụng hình ảnh... II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị; ảnh các đô thị VN, một số thành phố lớn trên TG, bảng phụ 2. HS: - Chuẩn bi theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, diễn giảng 2. Kĩ thuật: học tập hợp tác, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày đặc điểm và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thế giới. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài và dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Hoạt động 1: Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị (nhóm) - So sánh, giải thích sự khác nhau giữa kn “quần cư” và khái niệm“dân cư” - Dân cư: Số người sinh sống trên một diện tích. - YC hs thảo luận nhóm: 4 nhóm + Nhóm 1- 2: Quần cư nông thôn. + Nhóm 3- 4: Quần cư đô thị. - Yêu cầu HS quan sát H3.1, H3.2 SGK. - Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư? - Yêu cầu hs tìm hiểu: hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV Chuẩn xác bảng phụ 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: - Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và đô thị. Kiểu quần cư Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống Làng mạc, thôn xóm, bản Phố, phường, quận Hoạt động kinh tế chủ yếu SX nông- lâm- ngư nghiệp SX công nghiệp và dịch vụ Cảnh quan nhà cửa Phân tán, gắn với đất canh tác, rừng Tập trung san sát 10 * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đô thị hóa, siêu đô thị (cá nhân,cặp) . GV: Yêu cầu HS đọc SGK - Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi nào? Ở đâu? - Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của XH loài người? .( Trao đổi hàng hóa, phân công lao động giữa NN và CN) - Đô thị phát triển nhất khi nào? - Quá trình phát triển đô thị gắn liền với sự phát triển của các ngành KT nào? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. .GV đánh giá và chốt kiến thức .GV: Giới thiệu BĐ và lược đồ H3.3 - Q sát H3.3 có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ? ( 23). - Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? (Châu Á có 12 ) - Các siêu đô thị thuộc nhóm nước nào?. * Tích hợp giáo dục môi trường. - Quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị đã gây nên những hậu quả gì ? - Tài nguyên ngày càng cạn kiêt, MT nước và không khí ô nhiễm nặng nề Hiện nay tỉ lệ DS đô thị so với DS thế giới ntn? - Qua đó em có nhận xét gì về quá trình đô thi hoá trên TG? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. .GV kết luận toàn bài 2. Đô thị hóa, siêu đô thị: - Các đô thị xuất hiện từ rất sớm - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. Trong những năm gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh. - Đô thị hóa nếu phát triển tự phát sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV hướng dẫn HS làm BT 2 - Dựa vào bảng thống kê ,nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ. + Từ năm 1950-> 2000: Số dân đô thị Niu I- ooc tăng lên từ 12-> 27 triệu người. Số dân đt Tô- ki –ô tăng lên từ 18-> 21 . + Niu I- ooc đứng vị trí đầu ,sau đó ở vị trí thứ 2; Luân Đôn ở vị trí thứ 2,sau đó xuống thứ 10; Tô-ki-ô ở vị trí thứ 2, sau đó lên vị trí thứ nhất. + Nhìn chung các siêu đo thị đều tăng lên 11 + Các siêu đô tị này chủ yếu thuộc châu lục: châu Á, châu Mĩ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - VN đã có siêu đô thị chưa ? Chưa có siêu đô thị. - Hiện nay đô thị HCM và đô thị Hà Nội là bao nhiêu triệu người? - Năm 2016, HCM có khoảng 7,95 triệu người - Năm 2016, Hà Nội 7,5 triệu người HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu thêm về các siêu đô thị và đô thị đô thị . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học thuộc bài, làm BT - Chuẩn bị trước bài 4:p “Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” + Quan sát các hình vẽ, làm các bài tập. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 15/09/2020 Ngày giảng: 17/09- 7A2; 7A5; 7A6 19/09- 7A4 Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương. - HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á. 2. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. b. Năng lực đặc thù: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ 12 1. GV: - Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á 2. HS: - Đọc bài, tài liệu tham khảo,. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV dẫn vào bài mới - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tháp tuổi (cá nhân, nhóm) . GV: - Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi - Chia nhóm thảo luận 6 nhóm + Nhóm 1-2-3: tháp 1989 + Nhóm 4-5-6: tháp 1999 - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành - HS Thảo luận hoàn thành phiếu-HS trả lời, nhận xét - GV Chuẩn xác Bài tập 1: (không dạy) 2. Tìm hiểu về tháp tuổi: Bài tập 2 Tháp tuổi Đặc điểm Tháp năm 1989 Tháp năm 1999 Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr Nữ: 4,5 tr Nam: 3, 8 tr Nữ: 3, 5 tr Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29 - - Qua phân tích, nhận xét sự thay đổi của dân số TPHCM * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư (nhóm) .Gv cho HS thảo luận theo bàn : - HS quan sát BĐ phân bố dân cư châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc - Những khu vực nào tập trung đông dân? * BĐTN châu Á - Các đô thị lớn ở châu Á tập trung ở đâu? Giải thích? - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét →Sau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già” đi 3. Sự phân bố dân cư: Bài tập 3 - Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. - Các đô thị thường tập trung ở ven biển, cửa sông. 13 - GV Chuẩn xác HĐ3: LUYỆN TẬP - Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay già đi ? Vì sao ? - Các đô thị và siêu đô thị phân bố như thế nào trên lục địa Châu Á? Giải thích sự phân bố đó. HĐ4: VẬN DỤNG - Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao? + Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.-> có điều kiện tự nhiên thuận lợi + Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo -> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc bài, hoàn thành BT - Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm + Quan sát các hình vẽ + Trả lời các câu hỏi + Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 6. Ngày dạy: 23/09- 7A2; 7A5; 7A6 25/09- 7A4 CHỦ ĐỀ: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mứcđộ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. HS: Vở, SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, phân tích, hđ nhóm. 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 14 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra sao?( Dựa vào kt lớp 6, hs nhắc lại) 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Hoạt động 1: Tìm hiểu về đới nóng (cá nhân) . GV cho HS quan sát lược đồ các kiểu môi trường đới nóng . - Xác định phạm vi môi trường đới nóng . - Tại sao gọi là nội chí tuyến ? ( Do nằm trong phạm vi 2 đường chí tuyến ) - Nêu các đặc điểm chủ yếu của đới nóng . - Kể tên các kiểu môi trường đới nóng . - Giới thiệu màu sắc các kiểu môi trường dựa vào 5.1. - Hs:Trình bày- học sinh khác nhận xét, bổ sung - Gv: Chuẩn xác * Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm (nhóm, cá nhân) GV cho HS: - Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm. - Xác định Xingapo và nhận xét đường biểu diễn nhiệt độ , lượng mưa - Chia nhóm thảo luận (4 nhóm) - Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của Xin-ga- po rút ra đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm ? + Nhóm 1,2 : Nhiệt độ (cao nhất, thấp nhất biên độ nhiệt) + Nhóm 3,4 : Lượng mưa (cả năm , cao nhất, thấp nhất) - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - GV Chuẩn xác - Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo , có khí hậu tiêu biểu cho kiểu khí hậu môi trường xích đạo . . Cho HS: Nêu đặc trưng tiêu biểu khí hậu môi trường xích đạo . I. Đới nóng - Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông. - Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động, thực vật đa dạng, là nơi đông dân... II. Môi trường xích đạo ẩm: 1. Khí hậu : - Nằm trong khoảng từ 50B -> 50 N - Đặc điểm : + Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm. + Biên độ nhiệt năm rất nhỏ (30C), nhưng biên độ nhiệt trong ngày lớn trên 100C. + Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm đến 2500mm, mưa quanh năm. + Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. + Độ ẩm rất cao, trung bình trên 80%, không khí ẩm ướt, ngột ngạt. 15 - Quan sát hình 5.3 và 5.4. - Nhận xét rừng rậm xanh quanh năm . - Rừng có mấy tầng chính ? - Tại sao rừng có nhiều tầng ?( đất tốt , khí hậu ẩm ướt , nắng nóng, mưa nhiều quanh năm ) - Hs trả lời - Gv chuẩn xác . (Tích hợp giáo dục môi trường) GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Rừng rậm xanh quanh năm : - Rừng cây phát triển rậm rạp quanh năm. - Rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống. * Ghi nhớ (SGK) - HĐ 3: LUYỆN TẬP - Bài tập 3/ SGK - Qua đoạn văn , nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. + Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ , cây dây leo - Bài tập 4 /sgk - Miêu tả bức ảnh - Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì : Lượng mưa lớn quanh năm( 1800-> 2000mm /năm) , nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ thấp-> Biểu đồ thuộc MTXĐ ẩm - HĐ4: VẬN DỤNG - Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_1_den_29_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf