I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được
1.Kiến thức:
- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Phân loại được đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, trình bày các dạng địa hình trên bản đồ.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Định hướng phát triễn năng lực:
a. Năng lực chung: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ .
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:+ Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động 1 : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ( Trong giờ)
? Nêu sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
? Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
*Vào bài mới: GV nêu câu hỏi: Ở địa phương chúng ta là dạng địa hình gì? Nêu
những hiểu biết của em về dạng địa hình ấy?
26 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/11/2019(6A1)
Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được
1.Kiến thức:
- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Phân loại được đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, trình bày các dạng địa hình trên bản đồ.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Định hướng phát triễn năng lực:
a. Năng lực chung: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ ...
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:+ Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động 1 : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ( Trong giờ)
? Nêu sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
? Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
*Vào bài mới: GV nêu câu hỏi: Ở địa phương chúng ta là dạng địa hình gì? Nêu
những hiểu biết của em về dạng địa hình ấy?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Bình nguyên (Đồng bằng)
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, phân
tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
-HS quan sát hình 39. + sự hiểu biết
?Mô tả dạng địa hình bình nguyên (đồng
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
bằng)?
? Đồng bằng là gì?
? Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?
- HS: Quan sát bản đồ TG
?Hãy xác định trên bđ một số đb bào
mòn và bồi tụ trên TG
?Kể tên một số đồng bằng ở nước ta?
Đồng bằng đó thuộc loại nào?
?Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế
như thế nào?
?Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao so
với các vùng khác?
- HS: Trả lời; GV: chuẩn xác và mở
rộng
- Chuyển ý
*HĐ2: Cao nguyên
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, hoạt
động nhóm,phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
-HS quan sát H 40+ H.41 tranh, mô hình
?Như thế nào là cao nguyên?
? Xđ trên bđ một số cao nguyên ở Việt
Nam và thế giới?
- HS thảo luận theo cặp:
?Tìm những điểm giống và khác giữa
bình nguyên và cao nguyên?
Giống: Đất tốt , thuận lợi cho việc trồng
trọt và chăn nuôi
Khác: Diện tích bề mặt, độ cao tuiyệt
đối, độ dốc của sườn, nguồn gốc hình
thành và giá trị kinh tế.
- HS trình bày, nhận xét , bổ sung
?Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở
cao nguyên?
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương
đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng, độ
cao tuyệt đối dưới 200m( một số đb có
độ cao gần 500 m).
- Có 2 loại đồng bằng:
+Đồng bằng do băng hà bào mòn( bề
mặt hơi gợn sóng).
+Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng
bằng châu thổ)
- Giá trị kinh tế: phát triển nông nghiệp:
Thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng cây
lương thực, thực phẩm (lúa, ngô, đỗ, lạc
); chăn nuôi
- Tập trung nhiều TP lớn đông dân.
2. Cao nguyên
- Độ cao tuyệt đối trên 500m, bề mặt
tương đối bằng phẳng,hoặc gợn sóng,
sườn dốc.
-Giá trị: trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh
quy mô lớn.
-HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở rộng
- Tiểu kết
*HĐ3: Đồi
* PP: Trực quan, vấn đáp ,gợi mở, hoạt
động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- HS: Theo dõi SGK và qua thực tế
? Đồi có hình dạng ntn? Độ cao ?
?Nước ta vùng nào có nhiều đồi?
- Trung du miền núi phía Bắc...
?Giá trị kinh tế của vùng đồi?
GV khái quát
3. Đồi
- Là dang địa hình chuyển tiếp giữa
miền núi và đồng bằng, độ cao tương
đối không quá 200m.
+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.
-Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
* Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: luyện tập
* PP: Trực quan,luyện tập thực hành
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, vẽ sơ đồ
Núi Bình nguyên Cao nguyên Đồi
Độ cao 1000m trở lên Độ cao tuyệt đối
dưới 200m
Độ cao tuyệt đối
trên 500m,
Độ cao
tương đối
không quá
200m.
Đặc
điểm
hình
thái
Địa hình nhô
cao trên bề
mặt TĐ
- Là dạng địa hình
thấp, bề mặt tương
đối bằng phẳng hoặc
hơi gợi sóng, độ cao
tuyệt đối dưới
200m( một số đb có
độ cao gần 500 m).
- Bề mặt tương
đốibằngphẳng,hoặc
gợn sóng, sườn
dốc
- Là dang
địa hình
chuyển tiếp
giữa miền
núi và đồng
bằng
Giá trị
kinh tế
Miền núi giàu
tn rừng, ks.
Nhiều danh
lam, thắng
cảnh đẹp, du
lịch, là nơi
nghỉ mát,
dưỡng bệnh
Phát triển nông
nghiệp: Thuận lợi
cho việc tưới tiêu
trồng cây lương
thực, thực phẩm
(lúa, ngô, đỗ, lạc
); chăn nuôi
Trồng cây công
nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn
theo vùng chuyên
canh quy mô lớn.
Trồng cây
công
nghiệp, lâm
nghiệp và
chăn nuôi
gia súc lớn
tốt
Dân cư Thưa thớt, ít Tậptrung,đông đúc Thưa thớt Thưa thớt
Ví dụ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao nguyên, đồi, núi.
- Các loại đ/h trên có giá trị kt khác nhau ntn?
Hoạt động 5: Tìm tòi – mở rộng
* Đọc bài đọc thêm.Tìm hiểu về các loại khoáng sản và một số mỏ khoáng sản
trong nước.
V. HƯỚNG DẪN HS CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU:
* Học bài , hoàn thiện bài tập
*Chuẩn bị : Ôn tập các bài đã học từ đầu năm ( GV kí hợp đồng với hs)
-------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 13/11/2019(7A3)
Tiết 29 - Bài 28 - THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố các MT tự nhiên ở CP và giải thích được nguyên nhân
dẫn đến sự phân bố đó.
- Hiểu được cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu ở CP và xác định được trên lược đồ
các MT tự nhiên CP, vị trí của địa điểm có trên biểu đồ đó.
- Hiểu rõ mqh qua lại giữa vị trí địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố
các môi trường tự nhiên.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, kĩ năng làm việc nhóm,
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4.Định hướng phát triễn năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
b. Năng lực đặc thù:
- Khả năng làm việc, phân tích biểu đồ.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT- Bản đồ MT tự nhiên châu Phi.
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi trong bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt đông 1 : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra( 15 phút)
ĐỀ BÀI:
TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu1: Trên Trái Đất có bao nhiêu lục địa?
A. 5 lục địa C. 7 lục địa
B. 6 lục địa D. 8 lục địa
Câu 2: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Môi trường tự nhiên châu Phi có những cảnh quan là:
Cột A CỘT B Nối
1.Môi trường xích đạo ẩm a. Rừng thưa- xa van
2. Môi trường nhiệt đới b.Rừng rậm xanh quanh năm
3. Môi trường hoang mạc c.Cây bụi lá cứng
4. Môi trường địa trung hải d. Hoang mạc
Câu 3: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Tại sao hoang mạc ngày càng mở rộng?
A. Do cát lấn, biến động của khí hậu, nhiễm mặn, tác động của con người.
B. Do cát lấn, núi lửa phun, nhiễm mặn.
C. Do cát lấn, khí hậu ngày càng nóng.
D. Do cát lấn, biến động của khí hậu, tác động của con người.
Câu 4: Tại sao diện tích băng phủ ở hai cực ngày càng thu hẹp lại?
A. Vì ít tuyết rơi.
B. Vì Trái Đất đang ngày càng nóng lên.
C. Vì mưa ngày càng ít ở hai cực.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Vì sao các dân tộc miền núi châu Á thường sống ở miền núi thấp?
A. Vì khí hậu mát mẻ , mưa nhiều.
B. Vì khí hậu nóng , mưa nhiều.
C. Vì khí hậu mát mẻ , nhiều lâm sản.
D. Vì không khí ẩm ,lạnh.
Câu 6: Vì sao các dân tộc miền núi Nam Mĩ thường sống ở độ cao hơn 3000 m ?
A. Vì có nhiều vùng đất bằng phẳng, thuận tiện cho khai thác lâm sản.
B. Vì khí hậu mát mẻ ,nhiều mưa.
C. Vì có nhiều vùng đất bằng phẳng, thuận tiện cho việc trồng trọt –chăn nuôi.
D. Vì có nhiều thực vật – động vật.
7: So sánh giữa các diện tích châu lục và lục địa.
A. Diện tích châu lục bằng diện tích các lục địa.
B. Diện tích châu lục lớn hơn diện tích các lục địa.
C. Diện tích châu lục nhỏ hơn diện tích các lục địa.
D. Diện tích châu lục gấp 10 lần diện tích các lục địa.
TỰ LUẬN:
Câu 1: Thế nào là lục địa? Lấy ví dụ .
Câu 2: Vì sao hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng là : 0,5 điểm
Câu 1 3 4 5 6 7
Đáp án B A B B C B
Câu 2: 2 điểm( mỗi ý đúng 0,5 đ)
1->b, 2->a, 3->d, 4->c
TỰ LUẬN:
Câu 1: ( 1,5 điểm) - Lục địa là một khối đất liền rộng hàng triệu kilomet vuông,có
biển và đại dương bao quanh.
- VD: Lục địa Á- Âu...
Câu 2: (3,5điểm)
- CP có ít vịnh biển, đảo và bán đảo; bờ biển ít cắt xẻ; lãnh thổ ít chịu ảnh hưởng
của biển → mưa ít.
- Phía bắc là lục địa Á-Âu rộng lớn nên gió mùa ĐB từ lục địa → Bắc Phi → khô
khan.
- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, cao > 700m → gió biển không thổi sâu vào lục địa.
- Các dòng biển lạnh: Ben-ghê-na, Ca-na-ri, Xô-ma-li → mưa ít.
- Dòng CTB/nam ở ven biển (khối áp cao làm cho hơi nước khó ngưng tụ thành
mây → mưa ít, khô hạn kéo dài).
*Vào bài mới: GV giới thiệu vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ1: Sự phân bố các MT ở
châu Phi
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp,
phân tích, hoạt động nhóm
*Kĩthuật:Đặtcâuhỏi,thảoluận
nhóm
- Quan sát H27.2 cho biết:
?Châu Phi có các môi trường tự
1.Sự phân bố các môi trường ở Châu Phi
* So sánh:
- Châu Phi có các môi trường tự nhiên:
+ MT xích đạo ẩm.
nhiên nào?
?Trong các MT thì MT nào chiếm
diện tích lớn nhất?
*HĐ2: Phân tích biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp,
phân tích, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặtcâuhỏi, thảo luận
nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo
luận:
N1: BĐ A N3: BĐ C
N2: BĐ B N4: BĐ D
GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
? Phân tích nhiệt độ: Nhiệt độ
tháng nào cao nhất? Nhiệt độ
tháng nào thấp nhất?
? Biên độ nhiệt ?
? Phân tích lượng mưa: Trung
bình cả năm, mùa mưa vào
tháng nào?
?Từng biểu đồ thuộc kiểu môi
trường khí hậu nào?
?Sắp xếp biểu đồ vào vị trí đánh
dấu trên hình 27.2
-Các nhóm nhận phiếu, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên thu phiếu học tập,
nhận xét, bổ sung, chốt kết quả.
+ MT nhiệt đới.
+ MT cận nhiệt đới ẩm.
+ MT địa trung hải.
+ MT hoang mạc.
→ MT hoang mạc và MT nhiệt đới chiếm diện
tích lớn nhất.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
a) Biểu đồ A.
- Nhiệt độ cao nhất vào T3 và T11: 250C mùa
hạ; thấp vào T7: 150C mùa đông.
- Biên độ:10 0C
- Lượng mưa 1244mm/năm: T11-3.
→ Nhiệt đới: Một địa điểm của nửa cầu Nam
Vị trí số 3.
b) Biểu đồ B.
- Nhiệt độ cao nhất T5: 350C
- Nhiệt độ thấp nhất T1: 200C
- Biên độ: 150C
- Lượng mưa 897mm/năm: T6-T9
→ Nhiệt đới: Một địa điểm của nửa cầu Bắc
Vị trí số 2.
c) Biểu đồ C.
- Nhiệt độ cao nhất T4: 280
- Nhiệt độ thấp nhất T7: 200C
- Biên độ: 80C
- Lượng mưa 2592mm/năm: T9-T5.
→ Xích đạo ẩm: Địa điểm NC Nam .
Vị trí số 1.
d) Biểu đồ D.
- t0 cao nhất T2: 220C
- t0 thấp nhất T7:100C
- Biên độ nhiệt: 120C
- Lượng mưa TB: 506mm/năm: T4-7.
→ Địa trung hải:Một địa điểm của nửa cầu
Nam
Vị trí số 4.
Hoạt động 3 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP: Trực quan,vấn đáp,luyện tập thực hành
* Kĩ thuật: Đặtcâuhỏi
Quan sát H27, sắp xếp theo thứ tự từ
lớn đến bé các môi trường tự nhiên châu
Phi?
A. Hoang mạc, nhiệt đới ,xích đạo ẩm, địa
trung hải.
B. Nhiệt đới, hoang mạc, địa trung hải, xích
đạo ẩm.
C. Xích đạo ẩm, hoang mạc , nhiệt đới.
D.Địa trung hải, xích đạo ẩm, nhiệt đới,
hoang mạc.
Các môi trương tự nhiên chiếm S lớn ở
châu Phi là:
A. Hoang mạc và cây bụi lá cứng.
B. Xa van và rừng lá kim.
C. Rừng rậm xanh quanh năm và rừng hỗn
giao.
D. Hoang mạc và xa van.
3. Luyện tập
Bài 1
Đáp án: A
Bài 2
Đáp án: D
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Ở Việt nam có kiểu môi trường khí hậu nào? Bằng sự hiểu biết ,em nêu những
nét chung về khí hậu Việt Nam?
Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng
* Tìm hiểu thêm về khí hậu và môi trường tự nhiên châu Phi.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU:
* Xem lại kt và hoàn thiện bài thực hành.
* Chuẩn bị bài 29 (Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài)
------------------------------------------------------------
Ngày dạy:14/11/2019(7A3)
Tiết 30- Bài 29 - DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi.
- HS biết được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc
tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lược đồ, phân tích các mối quan hệ địa lí.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức đoàn kết các dân tộc châu Phi.
4.Định hướng phát triễn năng lực:
a.- Năng lực chung:
-Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
b. Năng lực đặc thù:
-Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT. - Bản đồ phân bố dân cư châu Phi.
- Bảng số liệu thống kê về tỷ lệ gia tăng dân số một số quốc gia.
- Một số hình ảnh về xung đột và di dân ở châu Phi.
2. Học sinh: Đọc sgk, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt đông 1: Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Trong giờ
*Vào bài mới: GV cho hs quan sát một số hình ảnh. Đó là hình ảnh người dân của
châu lục nào? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó? HS trả lời. GV dẫn
dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Dân cư
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp, phân
tích, hoạt động nhóm
*Kĩthuật:Đặtcâuhỏi,thảoluận nhóm
QS H 29.1 kết hợp với kênh chữ trong
SGK cho biết:
? MĐDS trung bình của châu Phi? So
với các châu lục khác trên TG?
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
(3p)
? Tìm hiểu nơi đông dân? Giải thích?
? Tìm hiểu nơi thưa dân? Giải thích?
- Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm
trình bày trên lược đồ. Học sinh khác bổ
1. Dân cư:
* Mật độ dân số TB > 27 người/km2 ->
thấp
* Phân bố dân cư:
+ Nơi đông: Duyên hải phần cực Bắc
và cực Nam, ven vịnh Ghi-nê, thung
lũng sông Nin ( khí hậu mát mẻ, có
đồng bằng).
sung.
- GV bổ sung, chuẩn kiến thức
? Vậy, đâu là yếu tố tác động mạnh mẽ
đến sự phân bố dân cư nơi đây?
? Từ đây, em có nx chung ntn về sự
phân bố dân cư châu Phi?
? Đa số dân cư CP sống trên địa bàn
nào?
- Dựa vào H29.1, hãy đọc tên các TP có
từ 1 triệu dân trở lên?
-HS đọc bản đồ.
? Các TP ở CP thường phân bố ở đâu ?
GV: 3 TP cảng nổi tiếng: Cairô, An-giê,
La-got
*HĐ2: Sự bùng bổ dân số và xung đột
tộc người CP
*PP: Trực quan, gợi mở ,vấn đáp, phân
tích
*Kĩthuật:Đặtcâuhỏi
? Số dân châu Phi và tỉ lệ gia tăng tự
nhiên?
Dựa vào bảng (T91) và kênh chữ SGK
cho biết:
? Những nước nào có tỷ lệ GTTN cao
hơn trung bình?
? Những nước nào có tỷ lệ GTTN thâp
hơn trung bình?
? Hạn hán – DS cao dẫn tới hậu quả gì ở
châu Phi?
? Đại dịch AIDS tác hại ntn đối với KT-
XH?
GV. Chiến tranh tàn phá kinh tế các
nước có xung đột nội bộ, xung đột đa
quốc gia, hút cạn các nguồn lực CP. Vì
thế 50% dân số sống dưới mức nghèo
+ Nơi thưa: Rừng rậm xích đạo, các
hoang mạc (khí hậu không thuận
lợi,điều kiện sing sống khó khăn, địa
hình phức tạp).
-> Phân bố DC phụ thuộc nhiều vào các
MT tự nhiên.
→ Dân cư CP thưa thớt và phân bố
không đồng đều.
- Đa số dân CP sống ở nông thôn.
-> Các TP thường tập trung ven biển.
2. Sự bùng bổ dân số và xung đột tộc
người CP
a) Bùng nổ dân số:
- Dân số: 818 triệu người, chiếm 13,4%
dân số TG (Năm 2001)
- Tỷ lệ GTTN: 2,4%
- Quốc gia có tỉ lệ GTTN cao hơn mức
TB: Ê-ti-ô-pi-a, Tan-đa-ni-a, Ni-giê-ri-
a.
- Quốc gia có tỉ lệ GTTN cao hơn mức
TB:Ai Cập, CH Nam Phi.
- Hậu quả:
+ Hạn hán- bùng nổ DS->hàng chục
triệu người ở CP bị nạn đói đe dọa
thường xuyên
+ Đại dịch AIDS đe dọa sự phát triển
KTXH, hầu hết số nguời nhiễm bệnh
đều ở trong độ tuổi lao động.
khổ, nợ nước ngoài = 2/3 tổng giá trị SP
quốc dân.
- Đại dịch AIDS tàn phá CP dữ dội nhất,
chiếm ¾ dân số tự nhiên nhiễm
HIV/AIDS trên thế giới (25,3 triệu
người).
- Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ rất khó
thực hiện ở CP vì gặp trở ngại của tập
tục, truyền thống, sự thiếu hiểu biết của
khoa học, kỹ thuật.
? Nguyên nhân dẫn đến xung đột giữa
các tộc người ở châu Phi?
? Sự xung đột giữa các tộc người đã gây
ra hậu quả gì?
? Ngoài sự xung đột thì nguyên nhân
nào làm cho sự ngăn cách giưa các bộ
tộc càng thêm nặng nề?
*GV khái quát kt
b) Xung đột tộc người:
- Nguyên nhân:
+ CP có nhiều tộc người khác nhau:
ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo
(bọn thực dân châu Âu đã lợi dụng để
thực hiện chính sách chia để trị).
+ Chính quyền trong tay các thủ lĩnh
của 1 vài tộc người.
- Hậu quả:
+ Nội chiến làm kinh tế giảm sút, tạo cơ
hội cho nước ngoài nhảy vào can
thiệp...
+ Trao đổi hàng hóa và giao lưu văn
hóa quá ít → sự ngăn cách giữa các bộ
tộc càng sâu sắc.
* Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*PP:Trựcquan,vấnđáp
*Kĩthuật: Đặtcâuhỏi, động não
? Phân tích nguyên nhân đã kìm hãm
sự phát triển KT- XH của châu Phi?
- Gọi một số hs lên bảng trình bày ý kiến,
nhận xét
3. Luyện tập
- Nguyên nhân:
+ Do gia tăng dân số cao nhất TG(2,4%-
2001) đã ảnh hưởng rất lớn tới sự phát
triển kinh tế và đời sống của người dân
CP.
+ Do khí hậu khô hạn, dẫn đến hạn hán
nên sản xuất nông nghiệp rất khó khăn.
+ Đại dịch AIDS: năm 2000( 25 triệu
người bị nhiễm HIV/AIDS), phần lớn ở
độ tuổi lao động, đe dọa sự phát triển
KTXH.
+ Xung đột tộc người và sự can thiệp của
nước ngoài-> chiến tranh ...
Hoạt động 4: Vận dụng
? Châu Phi có dân số cao . Bằng sự hiểu biết, châu Á dân số như thế nào?
? Ở châu Á , vấn đề xung đột tộc người có diễn ra hay không ?
Hoạt động 5: Tìm tòi- mở rộng
* Tìm hiểu thêm về dân cư và các cuộc xung đột tộc người ở châu Phi.
* Nắm nội dung bài- hoàn thiện bài tập
V. HƯỚNG DẪN HS CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU:
* Chuẩn bị bài 30: “ Kinh tế châu Phi”
(Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-------------------------------------------------------------
Ngày dạy:14/11/2019(9A3)
Tiết 29 – Bài 25
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
1.1. Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng và nước
tiếp giáp; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông
và trao đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc
phòng đối với cả nước.
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng;
những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội:
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông;
bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển
đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,), có một số khoáng sản (dẫn
chứng).
- Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).
1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của
dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và
phía đông (dẫn chứng).
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp
dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, lược đồ khí hậu, bảng số liệu về dân cư – xã hội của
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Nam Trung Bộ, để nhận biết và
trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
3. Thái độ:
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- HS thêm yêu thiên nhiên, con người Nam Trung Bộ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, đặc biệt là môi trường biển.
4.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỄN NĂNG LỰC:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
b.Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ,
sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ; sử dụng tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên (GV):
- Máy chiếu.
- Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa, lược đồ phân bố đất Việt Nam,
một số tranh ảnh về thiên tai của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt
động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập, bút dạ.
2. Học sinh (HS):
- Tìm hiểu các hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa.
- Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu thông tin về các di tích lịch sử nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thuyết trình
- Kĩ thuật: mảnh ghép, động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1:khởi động:
* Ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Quan sát ảnh và cho biết những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến thế mạnh
kinh tế nào của vùng Bắc Trung Bộ? Tại sao vùng này lại có thế mạnh kinh tế đó?
Gợi ý trả lời:
Những bức ảnh đó gợi đến hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ .
- Đây được coi là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ vì vùng này có tiềm
năng rất lớn về hoạt động du lịch, ở đây có rất nhiều các địa điểm du lịch thuộc đầy
đủ các loại : du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử và du lịch văn hoá
* Tiến hành khởi động
Như vậy các em đã được tìm hiểu 3 vùng trong tổng số 7 vùng kinh tế của
nước ta. Đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, và vùng
Bắc Trung Bộ. Qua đó chúng ta có những hiểu biết phần nào về các vùng kinh tế
này, về thế mạnh, những trở ngại của điều kiện tự nhiên cũng như dân cư xã hội
cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng tiếp theo, đó là
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để xem vùng này có những nét riêng gì về tự nhiên
cũng như dân cư xã hội.
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
? Xác định giới hạn phần đất liền của vùng
trên lược đồ ?
? Vùng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Đọc tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự từ
Bắc vào Nam? (Gồm 7 tỉnh và 1 thành phố
-Đà Nẵng)
Ngoài phần đất liền vùng còn có các đảo và
quần đảo.
? Xác định trên lược đồ các đảo và quần
đảo của vùng ?
? Theo em, vấn đề phức tạp nhất của tình
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ:
* Vị trí, giới hạn:
Phần đất liền:
+ Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
+ Phía Bắc: Giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía Đông: Biển Đông.
+ Phía Tây Nam: Giáp Đông Nam Bộ -
vùng kinh tế năng động nhất phía Nam.
+ Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên.
Phần biển đảo:
- Gồm có nhiều đảo và quần đảo.
+ Đảo Lí Sơn- Quảng Ngãi
hình biển đảo nước ta hiện nay là gì?
(Tranh chấp trên biển đảo)
GV bổ sung: Việt Nam có đầy đủ chứng cớ
và cơ sở pháp lí để khẳng định chủ quyền
trên 2 quần đảo này. Tuy nhiên, chúng ta
thấy từ rất lâu, đặc biệt là trong thời gian
gần đây Trung Quốc liên tục có những
hành động bành chướng, xua đuổi các tàu
thuyền của nước ta khi đánh bắt ở gần các
quần đảo này, rồi lại ngang nhiên xây dựng
các bãi đá, khu căn cứ quân sự, sân bay với
mục đích để xâm chiếm 2 quần đảo này,
vươn ra thâu tóm toàn bộ hoạt động trên
biển Đông. Vì vậy, bảo vệ vững chắc chủ
quyền biển đảo là nhiệm vụ thiêng liêng
của mỗi công dân Việt Nam hiện nay.
? Tiếp tục quan sát vào phần khái quát
SGK cho biết: Diện tích của vùng?
? Quay trở lại quan sát lược đồ tự nhiên:
em có nhận xét gì về hình dáng lãnh thổ?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtbt.pdf