I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả Địa Cầu.
2. Kĩ năng
- HS xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa
Cầu.
- Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực
địa.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu.
2. HS: SGK ,vở ghi , tìm hiểu nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
? Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
? .Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 4: Phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 29/9/2020( 6A2)
30/9/2020( 6A1)
Tiết 4 Bài 4
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ,VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả Địa Cầu.
2. Kĩ năng
- HS xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa
Cầu.
- Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực
địa.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu.
2. HS: SGK ,vở ghi , tìm hiểu nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
? Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
? .Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- HS quan sát quả Địa Cầu.
- Em hãy xác định các hướng Đ, T, N, B trên quả Địa Cầu?
- GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích
cực
? TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương
hướng trên mặt quả địa cầu?
+ Lấy hướng tự quay của TĐ để chọn đông,
tây; hướng vuông góc với hướng chuyển
động của TĐ là bắc và nam. Từ 4 hướng cơ
bản định ra các hướng khác.
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á có các đường
kinh vĩ tuyến là những đường cong
- HS: QS bản đồ.
-GV: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm.
từ trung tâm xác định hướng trên là hướng
bắc, dưới là hướng nam, trái là hướng tây,
phải là là hướng đông.
Nếu ở ngoài thực địa, điểm trung tâm là vị
trí người quan sát.
? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào?
- HS:Quan sát H10 SGK.
Giới thiệu các hướng chính.
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác
định được phương hướng?
- GV: Giới thiệu cách xđ vị trí của một điểm
trên bđ hoặc trên quả địa cầu.
1. Phương hướng trên bản đồ:
- Muốn xác định được phương
hướng trên bản đồ, chúng ta
phải dựa vào các đường:
+ Kinh tuyến: đầu trên:
hướng bắc, đầu dưới: hướng
nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng
đông, bên trái: hướng tây.
- Chú ý: có những bản đồ, lược
đồ không thể hiện các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào
mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm
các hướng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa
lý:
a. Khái niệm:
- Quan sát H11
200 KTG 00
C 100
00
- GV cho hs thảo luận theo bàn:
? Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV
chốt kiến thức
? Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
? Như thế nào là tọa độ địa lý?
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
- GV: Hướng dẫn hs tìm tọa độ địa lí của
điểm không nằm trên các đường k,v tuyến kẻ
sẵn.
- HS: Trả lời;GV: chuẩn xác và mở rộng.
GV khái quát bài học bằng sơ đồ tư duy.
HS đọc ghi nhớ.
Vd: 200T
C 100B
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ
chỉ khoảng cách từ kinh tuyến
đi qua địa điểm đó đến kinh
tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao
gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm
đó trên bản đồ.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
3. Hoạt động luyện tập:
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm:
+ N1,2,3: bài tập phần a,b (T16)
+ N4,5,6: bài tập phần c,d (T16)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
H - Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
- Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.
-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây
Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông
Bắc.
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D:
1000Đ
100B 100B
+ Điểm B: 1100Đ + Điểm E:
1400Đ
10 0B 00
+ Điểm C: 1300Đ + Điểm G:
1300Đ
00
150B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ 1000Đ
10 0B 100 B
d. Từ 0 → A: hướng bắc.
0 → B: hướng đông.
0 → C: hướng nam.
0 → D: hướng tây.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Tập xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các địa điểm trên bản đồ.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung
-------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_4_phuong_huong_tren_ban_do_kinh_do.pdf