I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một số
yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến
2.Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế tính theo đường chim
bay( đươmgf thẳng ) và ngược lại.
3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số
- Kiểm tra bài cũ :
? GV chiếu hình , yêu cầu hs xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh tuyến-vĩ
tuyến.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV chiếu và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:25/09/2020 ( 6A3)
Tiết 3: Bài 3:TỶ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một số
yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến
2.Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế tính theo đường chim
bay( đươmgf thẳng ) và ngược lại.
3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số
- Kiểm tra bài cũ :
? GV chiếu hình , yêu cầu hs xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh tuyến-vĩ
tuyến...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV chiếu và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức- kĩ năng
HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu
hỏi
GV đưa ví dụ về tỉ lệ:
1 ; 1 ; 1
1.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
20 50 100
? Trong toán học gọi đây là gì ?
( tỉ số - trên là tử số
- dưới là mẫu số )
GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ.
? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ gtrị
gì?
? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng
?
VD1: Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là
1cm trên bản đồ bằng 100.000cm (
1km) ngoài thực địa.
? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ
lệ 1:2000.000 bằng bao nhiêu km trên
thực địa?
? Thế nào là tỉ lệ thước?
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh
thảo luận theo bàn
? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi
cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu m ở ngoài thực địa ?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn ?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách
trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực
địa.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:Tỉ
lệ số và tỉ lệ thước.
+ Tỉ lệ số: Tỉ lệ số: Là 1 phân số, có tử số
là 1, mẫu số càng lớn, tỉ lệ bản đồ càng
nhỏ và ngược lại.
VD2: Tỉ lệ 1:2000.000 có nghĩa là 1cm
trên bản đồ bằng 2000.000cm ( 20km)
ngoài thực địa.
+Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thể dưới dạng 1
thước do đã tính sẵn, mỗi doạn đều ghi số
đo độ dài tương ứng trên thực địa.
VD: Hình 8 mỗi đoạn đều có ghi độ dài
tương ứng là 75m.
-H8: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 7500cm
( 75m) ngoài thực địa.
-H9: Mỗi cm trên bản đồ ứng với
15000cm
( 150m) ngoài thực địa.
-Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, các đối tượng
địa lí chi tiết hơn
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu
hỏi
? Nêu các bước đo tính khoảng cách
trên bản đồ.
GV hướng dẫn hs cách đo tính
khoảng cách theo tỉ lệ thước và tỉ lệ
số.
GV làm mẫu.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh
thảo luận theo 4 nhóm
- Đo tính kcách thực địa:
N1: Từ KS Hải Vân → KS Thu
Bồn.
N2: Từ KS Hoà Bình → KS Sông
Hàn.
N3: Từ KS Hải Vân → KS Hoà
Bình.
N4: Từ KS Hải Vân → KS Sông Hàn
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức
bản . Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của
bản đồ càng cao.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
* Cách đo:
- Theo thước tỉ lệ:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm vào
thước.
+ Đặt thước dọc theo thước tỉ lệ, đọc trị
số.
- Theo số tỉ lệ:
+ Đo khoảng cách.
+ Dựa vào số tỉ lệ để tính khoảng cách
trên thực địa.
* Bài tập:
- Từ Hải Vân đến Thu Bồn:
5,5cm . 7500cm = 41.250cm= 412,5m
- Từ HB đến Sông Hàn:
4cm . 7500cm = 30.000 cm = 300m
2.3. Hoạt động luyện tập
Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
+ Theo tØ lÖ b¶n ®å,1cm øng víi 2km ,nªn 5cm .200000= 1000.000cm( 10km)
+Theo tØ lÖ b¶n ®å,1cm øng víi 60km,nªn 5cm .6000000= 30.000000cm(300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
+105 km=10500.000cm
+10500.000cm: 15cm= 700.000-> VËy tØ lÖ b¶n ®å 1:700000( nghÜa lµ 1cm
trªn b¶n ®å øng víi 7km, kho¶ng c¸ch gi÷a HN vµ HP ®o ®-îc 15cm, nªn kho¶ng
c¸ch tõ HN-> HP lµ: 15cm.7km=105km)
2.4. Hoạt động vận dụng
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong
Tập bản đồ địa lí 6.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài 4.
----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_3_ti_le_ban_do_nam_hoc_2020_2021_t.pdf