I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
- Biết rõ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc
điểm của từng đới.
2. Kĩ năng
- Nhận xét hình 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Chủ đề thời tiết và khí hậu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6B- 14/5/2020
Tiết 23 - Bài 22: CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
- Biết rõ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc
điểm của từng đới.
2. Kĩ năng
- Nhận xét hình 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV không khí gồm những thành phần nào? Cấu tạo của lớp vỏ khí?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Gv yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung bài học theo nội dung
chính trên bảng.
- GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho HS
báo cáo bản tin dự báo thời tiết đã ghi
chép được qua chương trình thời sự.
- Bản tin nhắc tới những yếu tố nào của
1. Thời tiết và khí hậu
thời tiết?
- HS: Nắng, mưa, gió, độ ẩm, nhiệt độ.
- Những yếu tố này được dự báo trong
thời gian ntn? ở đâu?
- Theo các em, bản tin thời tiết của ngày
hôm nay có giống với bản tin thời tiết
của các ngày trước đó ko?(không)
- Thời tiết là gì?
- Đặc điểm chung của thời tiết? (Thời
tiết luôn thay đổi.
- Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi
đến mấy lần)
- Dựa vào vốn hiểu biết cá nhân, em hãy
cho biết:
- Việt Nam có kiểu khí hậu gì?(KG) hoặc
từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau thời tiết
ở nơi em đang sống có đặc điểm gì?
- HS: trả lời theo vốn hiểu biết và vốn
sống cá nhân.
- Điều này có lặp lại vào những năm
trước đó ko?
- HS: có
- Gv thông báo: sự lặp đi lặp lại đó gọi là
khí hậu.
- Vậy khí hậu là gì?
- Thời tiết khác khí hậu như thế nào?
(Thời tiết là tình trạng khí quyển trong
thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí
quyển trong thời gian dài )
- GV treo tranh các đới khí hậu, yêu cầu
HS xác định vị trí, ranh giới các đới khí
hậu trên tranh.
- Hs : xác định ranh giới các đới khí hậu
trên tranh.
- GV : Chia lớp thành 3 nhóm lớn(theo 3
dãy bàn), yêu cầu hoạt động nhóm 2 bàn,
xác định vị trí và nêu đặc điểm khí hậu
của mỗi đới :
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở một địa phương,
trong một thời gian ngắn.
+ Thời tiết luôn thay đổi.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình
hình thời tiết ở một địa phương, trong
nhiều năm và đã trở thành quy luật
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra
các đới khí hậu theo vĩ độ
- Tương ứng với 5 vòng đai nhiệt, trên
Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu (1 đới
nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh).
+ Dãy 1 : Đới nóng
+ Dãy 2 : Đới ôn hòa
+ Dãy 3 : Đới lạnh.
- HS : hoạt động theo nhóm 2 bàn trong
3 phút, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Hãy xác định vị trí của đới nóng trên
hình 58/sgk?
- Đặc điểm ?
- Hãy xác định vị trí của đới ôn hòa trên
hình 58/sgk?
- Đặc điểm ?
- Hãy xác định vị trí của hai đới lạnh
trên hình 58/sgk?
- Đặc điểm ?
- GV : Chuẩn xác kiến thức.
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí
tuyến Nam.
- Đặc điểm:
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng
mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và
thời gian chiếu sáng trong năm chênh
lệch nhau ít.
+ Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối
nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình năm từ
1000mm – 2000mm.
b) Hai đới ôn hòa (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng
cực Bắc và từ chí tuyến nam đến vòng
cực Nam.
- Đặc điểm:
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình,
các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: gió Tây ôn đới.
+ Lượng mưa trung bình năm từ
500mm – 1000mm.
c) Hai đới lạnh (Hàn đới)
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam
đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu
như quanh năm.
+ Gió đông cực thổi thường xuyên.
+ Lượng mưa trung bình năm thường
dưới 500mm.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm các đới khí hậu?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Cần làm gì để bảo vệ lớp ô dôn?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Trả lời các câu hỏi khó cuối bài.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn tập những kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_23_chu_de_thoi_tiet_va_khi_hau_nam.pdf