I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí,
biết vai trò của hới nước trong lớp vỏ khí.
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và
đặc điểm chính của mỗi tầng.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh,
đại dương, lục địa.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí; các đai khí áp
và gió.
- Nhận xét hình các tầng của lớp vỏ khí.
3. Thái độ
- Yêu quý và bảo vệ sự trong lành của bầu khí quyển trên Trái Đất.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh các thành phần của không khí, các tầng khí quyển.
2. Học sinh:
- Đọc và nghên cứu trước bài ở nhà
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 21: Lớp vỏ khí - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A - 17/1/2020.
Tiết 21 - Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí,
biết vai trò của hới nước trong lớp vỏ khí.
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và
đặc điểm chính của mỗi tầng.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh,
đại dương, lục địa.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí; các đai khí áp
và gió.
- Nhận xét hình các tầng của lớp vỏ khí.
3. Thái độ
- Yêu quý và bảo vệ sự trong lành của bầu khí quyển trên Trái Đất.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh các thành phần của không khí, các tầng khí quyển.
2. Học sinh:
- Đọc và nghên cứu trước bài ở nhà.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là những đường đồng mức? Tại sao dựa vào các đường đồng mức
ta có thể biết được đặc điểm của địa hình?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV lớp vỏ khí gồm mấy tầng? đặc điểm của từng tầng?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Gv yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung bài học theo nội dung
chính trên bảng.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK):
- Không khí gồm những thành phần nào?
(Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
- Vì sao nói lượng hơi nước tuy chiếm tỉ
lệ nhỏ nhưng rất quan trọng?
- HS: vì hơi nước là nguồn gốc sinh ra
các hiện tượng khí tượng.
- Gv nếu không có hơi nước trong không
khí thì bầu khí quyển không có hiện
tượng khí tượng là mây, mưa, sương mù,
... )
- GV xung quanh trái đất có lớp không
khí bao bọc gọi là khí quyển.
- GV yc HS quan sát H 46 (SGk) tranh
cho biết :
- Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?
- HS:
A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km)
- Đặc điểm của từng tầng?
- Lấy ví dụ về các hiện tượng khí tượng
xảy ra xung quanh mà em biết?
- HS: nắng, mưa, gió, bão,...
- Lớp ô dôn có vai trò gì?
- Hoạt động cặp 3p: Cần làm gì để bảo
vệ lớp ô dôn?
- HS: trồng, chăm sóc và bảo vệ cây,
rừng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí bao gồm:
+ Khí Nitơ (chiếm 78%)
+ Khí Ôxi (chiếm 21%).
+ Hơi nước và các khí khác (chiếm
1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết
sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh
ra các hiện tượng khí tượng như mây,
mưa, sương, ...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí
quyển)
* Tầng đối lưu:
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng
16km; tầng này tập trung tới 90%
không khí.
- Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung
bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm
0,60C).
- Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng
khí tượng.
* Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao
khoảng 80 km.
- Có lớp ôdôn, có tác dụng ngăn cản
những tia bức xạ có hại cho sinh vật và
con người.
* Các tầng cao của khí quyển:
- Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu,
- GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức
trong (SGK) cho biết:
- Nguyên nhân hình thành các khối khí?
- GV yc HS đọc bảng các khối khí cho
biết.
- Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình
thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi
loại?
- HS : + Khối khí nóng: Hình thành trên
các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương
đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ
độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.)
- Khối khí đại dương, khối khí lục địa
được hình thành ở đâu ? Nêu tính chất
của mỗi loại?
- HS trả lời theo thông tin sgk.
- Kết luận: Sự phân biệt các khối khí chủ
yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là
nóng, lạnh, khô, ẩm.
- Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc
vào mùa đông? (Khối khí luôn luôn di
chuyển làm thay đổi thời tiết)
- GV yc hoạt động nhóm bàn 3p cho biết:
- Khi nào khối khí bị biến tính?
(Các khối khí không đứng yên tại chỗ mà
chúng luôn di chuyển. Di chuyển tới đâu,
chúng lại chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm
nơi đó mà thay đổi tính chất (bị biến tính)
không khí của các tầng này cực loãng.
3. Các khối khí
- Các khối khí nóng hình thành trên
các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương
đối cao.
- Các khối khí lạnh hình thành trên các
vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối
thấp.
- Các khối khí đại dương hình thành
trên các biển và đại dương, có độ ẩm
lớn.
- Các khối khí lục địa hình thành trên
các vùng đất liền, có tính chất tương
đối khô.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Cần làm gì để bảo vệ lớp ô dôn?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Trả lời các câu hỏi khó cuối bài.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Đọc trước bài 18. Cho biết:
+ Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?
+ Sự thay đổi nhiệt độ của không khí phụ thuộc vào những yếu tố nào?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_21_lop_vo_khi_nam_hoc_2019_2020_tr.pdf