I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp và gió.
- Trình bày được sự phân bố các đai áp và gió thường xuyên trên Trái đất.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để mô tả về các loại gió thường xuyên trên Trái đất.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ .
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm .
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: + Hình vẽ 50, 51 SGK.
+ Bđ tự nhiên TG
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:KT sách vở của hs
*Vào bài mới: ? Em có hiểu biết gì về bầu không khí của chúng ta?
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A1: 07/05/2020
Tiết 21: Bài 19 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp và gió.
- Trình bày được sự phân bố các đai áp và gió thường xuyên trên Trái đất.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để mô tả về các loại gió thường xuyên trên Trái đất.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: + Hình vẽ 50, 51 SGK.
+ Bđ tự nhiên TG
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:KT sách vở của hs
*Vào bài mới: ? Em có hiểu biết gì về bầu không khí của chúng ta?
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*HĐ1:
* PP: Trực quan, vấn đáp,phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS: Dựa vào kiến thức đã học.
? Cho biết độ dày của khí quyển?
- HSTL/sgk
? Tầng đối lưu tập trung bao nhiêu phần
trăm lượng không khí của khí quyển?
? Không khí có trọng lượng không?
1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái
đất
a) Khí áp
- HSTL/sgk
? Khí áp là gì?
? Dụng cụ đo khí áp? Có mấy loại?
- GV giới thiệu khí áp kế.
? Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu?
Đơn vị đo?
760mmHg – Đơn vị: áp-mốt-phe.
- HS:Quan sát H50
? Trên bề mặt Trái Đất có những khu
khí áp nào? (khu áp cao và khu áp thấp)
? Các đai áp thấp và áp cao nằm ở
những vĩ độ nào?
? Các đai khí áp có nằm liên tục thành
1dải không? Vì sao?
-> Do sự xen kẽ giữa lục địa và đại
dương.
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Tiểu kết
- Chuyển ý...
*HĐ2:
* PP: Trực quan, vấn đáp,hoạt động
nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS: Dựa vào nd SGK.
? Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?
? Sự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc
độ của gió như thế nào?
? Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì
gió sẽ ntn?
? Hoàn lưu khí quyển là gì?
- HS:Quan sát H51:
-Là sức ép của khí quyển lên bề mặt
Trái Đất.
-Dụng cụ đo: khí áp kế.
- Khí áp trung bình:760mmHg – Đơn
vị: áp-mốt-phe.
Nếu > 760mm Hg: áp cao.
Nếu < 760mm Hg: áp thấp.
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ
thành các đai khí áp thấp(3 đai) và
cao(4 đai) nằm xen kẽ từ Xích đạo đến
2 cực.
2. Gió và hoàn lưu khí quyển.
- Gió: là sự chuyển động của không khí
từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp
thấp.
- Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống
vòng tròn do sự chuyển động của
không khí giữa các đai áp cao và áp
thấp tạo thành.
- Các loại gió thường xuyên trên Trái
Đất:
? Ở hai bên đường xđ loại gió thổi theo
một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ
độ 300 B&N về xđ là gió gì?
? Từ khoảng các vĩ độ 300 B&N, loại
gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ
600 B&N, là loại gió gì?
- Trên TĐ còn có những loại gió gì là
quan trọng nhất? Ngoài ra còn có loại
gió gì?
- HS:Thảo luận theo cặp, trình bày ,nhận
xét:
Quan sát H51.
? Vì sao các loại gió không thổi theo
hướng kinh tuyến mà lại bị lệch
hướng?
- Do sự vận động tự quay của TĐ. Nên
gió Tây ôn đới và gió Tín phong thổi hơi
lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc, về
phía tay trái ở nửa cầu Nam.
- GV kết luận
+Gió Tín phong: Thổi từ khoảng 300
( B,N) về xích đạo.
+Gió Tây ôn đới: Thổi từ 300(B,N) về
600 (B,N).
=> Gió Tín phong & Gió Tây ôn đới: là
2 loại gió thổi thường xuyên trên TĐ
tạo thành hoàn lưu kq quan trọng nhất
trên TĐ.
+Ngoài ra còn có gió Đông cực.
* Đọc ghi nhớ SGK
3. Hoạt động: Luyện tập
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
* PP: Trực quan, vấn đáp , luyện tập thực
hành
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Câu1
Chọn câu trả lời đúng nhất?
1. Gió là không khí chuyển động từ:
a. Cao xuống thấp
b. Nơi áp thấp về nơi áp cao
c. Nơi áp cao về nơi áp thấp
2. Loại gió thổi từ 300BN về xích đạo có
tên là:
a. Tín Phong
b. Tây ôn đới
c. Đông cực
3. Hãy vẽ vào vở : hình TĐ, các đai khí
áp cao, khí áp thấp và các loại gió
4. Luyện tập
Câu 1: c
Câu 2: a
- HS vẽ hình
4. Hoạt động vận dụng
? Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió thổi thường xuyên
nào?
- Gió Tín phong
? Ngoài những loại gió trên, em còn biết có loại gió nào? HSTL
5. Dặn dò:* Tìm hiểu về các loại gió trên TĐ
* Học bài và trả lời câu hỏi
* Chuẩn bị: “ Hơi nước trong không khí – mưa”
- Trả lời câu hỏi SGK
- Làm các BT trong tập bản đồ.
- Mưa là hiện tượng như thế nào? Có thể đo mưa được không?
- Ở nước ta thường có mưa vào những tháng nào trong năm?
Ngày dạy: 6A1: 14/05/2020
Tiết 22. Bài 20:HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Biết được không khí có độ ẩm, nhiệt độ càng cao khả năng chứa hơi nước
càng nhiều.
- Nêu được khái niệm độ bão hòa, nắm được điều kiện để hơi nước ngưng
tụ, gây mưa.
- Biết được lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo → 2 cực.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm, mưa trung
bình năm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- PT: Thùng đo mưa, biểu đồ mưa, bản đồ phân bố mưa trên thế giới.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:
? Gió là gì ? Nguyên nhân sinh ra gió?Tên các loại gió thổi thường
xuyên trên Trái Đất?
*Vào bài mới: Đặt câu hỏi
2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dungcần đạt
*HĐ1:
* PP: Trực quan, vấn đáp,phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS: Dựa vào kiến thức đã học và
ndSGK
? Trong không khí, lượng hơi nước
chiếm bao nhiêu %? HSTL...
? Hơi nước trong không khí do đâu mà
có?
? Độ ẩm của không khí là gì?
? Muốn biết không khí có độ ẩm cao hay
thấp, chúng ta làm như thế nào?
- GV: mở rộng:
+Độ ẩm tuyệt đối: trọng lượng hơi nứơc
tính bằng g/m3 không khí. Độ ẩm này
tăng theo nhiệt độ (quan sát bảng số
liệu.)
+Độ ẩm tương đối: cho biết không khí
khô hay ẩm, còn có thể chứa được nhiều
hay ít hơi nước. độ ẩm tương đối dưới
50%: không khí khô, 50%-70%: trung
bình, >80%: ẩm.
- HS: Quan sát bảng Lượng hơi nứơc tối
đa trong không khí.
? Dựa vào bảng số liệu, cho biết lượng
hơi nước tối đa khi nhiệt độ là: 100C,
200C, 300C?
? Nhận xét về khả năng chứa hơi nước
của không khí theo nhiệt độ.
? Lượng hơi nước tối đa trong không khí
gọi là gì?
? Khi nào thì hơi nước ngưng tụ? Sinh
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí
a. Hơi nước và độ ẩm của không khí:
- Nguồn cung cấp chính của hơi nước
trong k/q là nước trong các biển và đại
dương.
-Hơi nước tạo nên độ ẩm không khí.
- Dụng cụ để đo độ ẩm của k/k là ẩm
kế.
-Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước
chứa trong không khí càng nhiều.
b. Sự ngưng tụ:
-Không khí bão hòa hơi nước khi nó
chứa 1 lượng hơi nước tối đa.
-Khi không khí đã bão hoà, nếu vẫn
ra hiện tượng gì?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Chuyển ý...
*HĐ2:
* PP: Trực quan, vấn đáp,phân tích, hoạt
động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
? Mưa là gì? Có mấy dạng mưa? (mưa
nước và mưa tuyết)
? Có mấy loại mưa? (mưa rào, phùm,
dầm, dông...)
- HS: Qs H52 SGK
? Dụng cụ đo mưa?
- GV cho HS quan sát thùng đo mưa,
nêu cấu tạo. Vận tốc mưa có sự khác
nhau: mưa phùn: <3-4km/h, mưa rào,
dông: 30-45 km/h.
? Làm thế nào để tính lượng mưa trong
ngày, trong tháng, trong năm.
+Trong ngày = tổng chiều cao của cột
nước ở thùng đo mưa.
+Trong tháng = Tổng mưa 30 ngày.
+Trong năm = Tổng mưa 12 tháng.
- HS: Quan sát H53
- GV hướng dẫn HS cách xác định
lượng mưa cao nhất, lượng mưa thấp
nhất trên biểu đồ.
?Tháng nào mưa nhiều nhất? Lượng
mưa? Vào mùa nào?
? Tháng nào mưa ít nhất? Lượng mưa?
Vào mùa nào?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận
xét:
được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị
hoá lạnh, thì lượng hơi nước thừa trong
không khí sẽ đọng lại thành hạt nước,
đó là sự ngưng tụ.
-Hơi nước ngưng tụ → sương, mây,
mưa.
2. Mưa và sự phân bố mưa trên Trái
đất
* Khái niệm:Khi hơi nước trong không
khí ngưng tụ ở độ cao 2-10 km tạo
thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hơi
nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt
nước to dần rồi rơi xuống thành mưa.
a. Tính lượng mưa trung bình của một
địa phương.
-Dụng cụ đo mưa: vũ kế (thùng đo
mưa)
- Lấy lượng mưa trung bình nhiều năm
cộng lại rồi chia cho số năm, ta có
lượng mưa trung bình năm của một địa
phương.
b. Sự phân bố mưa trên thế giới
- HS: Quan sát H54.
? Chỉ trên bđ các k/v có lượng mưa
trung bình năm >2000mm, các k/v có
lượng mưa trung bình năm< 200mm?
Phân bố.
? Từ đó rút ra nhận xét về sự phân bố
lượng mưa trên thế giới.
GV khái quát
- Khu vực có lượng mưa nhiều từ
1000- 2000mm/năm, p/b ở hai bên
đường xđ.
- Các k/v có lượng mưa trung bình
năm< 200mm tập trung ở vùng có vĩ độ
cao.
=> KL: Lượng mưa trên thế giới phân
bố không đều từ xích đạo về 2 cực.
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
? Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của k/k ntn.
? Khi nào thì không khí được gọi là bão hòa hơi nước? Sự ngưng tụ là gì?
? Mưa là gì? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- HS làm bài tập 1/ SGK. Tính tổng lượng mưa trung bình năm.
4. Hoạt động vận dụng
- Việt Nam nằm trong k/v có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
- Liên hệ hiện tượng mưa của VN .
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
* Tìm hiểu về các hiện tượng khí tượng.
* Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK, tập bản đồ.
* Chuẩn bị bài thực hành 21: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
+ Xem cách đọc biểu đồ k/h. xác định lượng mưa cao nhất, thấp nhất.
Ngày dạy: 6a1: 21/05/2020
Tiết 23. Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí, chức năng của các đường chí tuyến, vòng cực.
- Trình bày được vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, quả địa cầu đới khí hậu.
- Biết xác lập mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng thời gian chiếu
sáng của Mặt trời với nhiệt độ không khí.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- PT: + Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
+ Quả Địa Cầu.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành, hđ cá nhân.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, chia nhóm, giao nhiệm
vụ
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của hs
* Tổ chức khởi động:
GV đặt câu hỏi:
? Hãy nêu lại những thông tin của một bản dự báo mà em biết?
- HS phát biểu.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cÇn ®¹t
* HĐ1 :
*Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, phântích
*Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
* NL: giao tiếp, sd ngôn ngữ, sd lược đồ
? Dựa vào các kiến thức đã học, cho biết
đường chí tuyến bắc, chí tuyến nam nằm ở
vĩ độ nào?
? Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt
đất ở các đường này vào những ngày nào?
? Khi MT chiếu thẳng góc vào các vị trí nói
trên thì lượng a/s và n/đ ở đây ra sao? –Ánh
sáng- nhiệt lớn
? Các đường vòng cực Bắc & Nam nằm ở
các vĩ độ nào? Các đường vòng cực Bắc &
Nam là giới hạn của k/v có đặc điểm gì.
? Chí tuyến và vòng cực là những đường
ranh giới phân chia các yếu tố gì.
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở rộng
- Tiểu kết
- Chuyển ý...
* HĐ2 :
*Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
1. Các chí tuyến và vòng cực trên
Trái đất
- Các chí tuyến: là những đường có
ánh sáng Mặt trời chiếu vuông góc
vào các ngày Hạ chí và Đông chí.
-Các vòng cực: là giới hạn của khu
vực có ngày và đêm dài 24 giờ.
→ Các chí tuyến và v/c là ranh
giới phân chia bề mặt TĐ ra năm
vành đai nhiệt: vành đai nóng, 2
vành đai ôn hòa, 2 vành đai lạnh.
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất
phân tích, hđ cá nhân
*Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia
nhóm, động não
* NL: giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết
vấn đề, tư duy sáng tạo
? Sự phân chia các đới k/h trên TĐ phụ
thuộc vào những nhân tố cơ bản nào? Nhân
tố nào quan trọng nhất? Vì sao?
+Vĩ độ (quan trọng nhất)
+Sự phân bố biện và lục địa.
+Hoàn lưu khí quyển.
- HS: Quan sát H58.
?Trên bề mặt Trái Đất có những đới khí hậu
nào? Xđ vị trí các đới k/h trên bản đồ k/h tg?
- Thảo luận 6 nhóm: 5'
+Nhóm1-2:Tìm hiểu đặc điểm của đới
nóng.
+Nhóm3- 4 : Tìm hiểu ... của đới ôn hoà.
+Nhóm 5-6: Tìm hiểu ...của đới lạnh.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV chuẩn xác kiến thức và mở rộng.
ra các đới khí hậu theo vĩ độ
Tªn ®íi khÝ hËu
§íi nãng
(nhiÖt ®íi)
Hai ®íi «n hoµ
( «n ®íi)
Hai ®íi l¹nh
( hµn ®íi)
VÞ trÝ Tõ 23027'B -
23027'N
+ Tõ 23027'B-
66033'B
+ Tõ 23027'N-
66033'N
66033'B- Cùc
B¾c
66033'N- Cùc
Nam
Gãc chiÕu ¸nh
s¸ng MÆt Trêi
- Quanh n¨m lín
- Thêi gian chiÕu
s¸ng trong n¨m
chªnh nhau Ýt
- Gãc chiÕu vµ thêi
gian chiÕu s¸ng
trong n¨m chªnh
nhau lín
- Quanh n¨m
nhá
- Thêi gian
chiÕu s¸ng dao
®éng lín
§Æc
®iÓm
khÝ
hËu
NhiÖt ®é Nãng quanh n¨m NhiÖt ®é TB
Quanh n¨m
gi ¸l¹nh
Giã TÝn phong T©y «n ®íi §«ng cùc
L-îng m-a
(TB n¨m)
1000mm- 2000mm 500mm - 1000mm < 500mm
? Ngoài 5 đới trên còn có các đới nhỏ
như đới khí hậu cận nhiệt, cận xích
đạo
? Nhận xét chung về đặc điểm của
các đới khí hậu trên t/g?
-> Các đới khí hậu trên t/g có đặc
khác nhau
3. Hoạt động luyện tập
? Chí tuyến và vòng cực là những đường ranh giới phân chia các yếu tố gì?
? Nêu đặc điểm các đới khí hậu: n/đ, ôn đới,hàn đới.
4. Hoạt động vận dụng
? Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? Khí hậu ở nước ta nhử thế nào?
? Quan sát và môt tả thời tiết ở địa phương em ngày hôm nay?
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu thêm về các đới khí hậu trên TĐ
- Học theo câu SGK, tập bản đồ.Làm BT tập bản đồ
- Ôn tập chương: Học lại tất cả các bài trong chương và trả lời các câu hỏi
sgk.
+ GV kí hợp đồng với hs
+ Hệ thống hóa bằng sơ đồ
----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 6a1: 28/05/2020
Tiết 24 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hệ thống được các kiến thức cơ bản đã họ từ tiết 20 đến tiết 28.º
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng xác định các lớp khí quyển, các hoàn lưu khí quyển, các đới
khí quyển gắn với những đặc tính của nó.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: -PT: + Bảng phụ. Một số tranh ảnh: các đới khí hậu, các loại gió trên
Trái đất...
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
*Vào bài mới: GV giới thiệu
2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ1 :
*Phươngpháp:Vấnđáp, hợp đồng
*Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- GV thanh lí hợp đồng với hs
- Yêu cầu các nhóm trình bày nội dung bài
ôn tập
- Nhóm 1trình bày:
? Khoáng sản là gì? Cho ví dụ?
?Dựa vào công dụng, khoáng sản được chia
thành mấy loại?
?Nêu công dụng của các loại khoáng sản
trên.
- Nhóm khác nhận xét.
-GV chuẩn xác kiến thức.
I.Lí thuyết
1. Các mỏ khoáng sản:
- Khái niệm khoáng sản. cho ví dụ.
-Phân loại: +Nhiên liêu (năng lượng)
+Kimloại:đen/màu
+Phi kim loại.
Loại
khoáng
sản
Tên các
khoáng
sản
Công
dụng
Năng
lượng
Kim
loại
Đen
Màu
Phi kim
- Nhóm 2 trình bày:
? Cho biết thành phần của không khí ? Tỉ
lệ?
? Thành phần nào là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng?
? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?
? Nêu độ dày, đặc điểm của mỗi tầng?
? Kể tên các khối khí và vị trí hình thành?
- Nhóm khác nhận xét, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Tiểu kết
- Nhóm 3 trình bày:
? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế
nào?
? Nhiệt độ không khí là gì? Dụng cụ đo?
? Cách đo nhiệt độ không khí? Thời gian
đo?
? Sự thay đổi nhiệt độ không khí phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- Nhóm khác nhận xét, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Nhóm 4 trình bày:
? Khí áp là gì? Dụng cụ đo?
? Các đai khí áp được phân bố trên bề mặt
Trái đất như thế nào?
? Nguyên nhân sinh ra gió?
? Trên Trái đất có những loại gió thổi
thường xuyên nào?
? Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của
loại gió thổi thường xuyên nào?
- Nhóm khác nhận xét, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Nhóm 5 trình bày:
? Cho biết dụng cụ đo độ ẩm và đo mưa?
loại
2. Lớp vỏ khí:
-Thành phần: khí nitơ, ôxi, hơi nước
và các khí khác.
-Cấu tạo:
+Tầng đối lưu. Độ dày
+Tầng bình lưu. Đặc điểm
+Các tầng cao khí quyển.
-Các khối khí: nóng, lạnh, hải dương
và lục địa
3. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ
không khí.
-Phân biệt thời tiết, khí hậu.
-Nhiệt độ không khí: Khái niệm.
Dụng cụ đo.
Cách đo.
Thời gian đo.
-Cách tính nhiệt độ trung bình: ngày,
tháng, năm.
-Sự thay đổi nhiệt độ không khí:
+Theo vị trí.
+ Độ cao.
+ Vĩ độ.
4. Khí áp và gió trên Trái Đất.
-Khí áp: Khái niệm.
Dụng cụ đo.
Sự phân bố các đai khí áp.
-Gió: Khái niệm.
Các loại gió thổi thường
xuyên.
5.Hơi nước trong không khí. Mưa.
-Dụng cụ đo độ ẩm của không khí, đo
mưa.
? Như thế nào là sự ngưng tụ?
? Nêu các cách tính lượng mưa?
? Nước ta nằm trong khu vực có lựong mưa
khoảng bao nhiêu?
- Nhóm khác nhận xét, GV chuẩn xác và mở
rộng
- Nhóm 6 trình bày:
? Nêu giới hạn, đặc điểm của các đới khí
hậu?( HS kẻ sơ đồ)
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở rộng
- Tiểu kết
-Khái niệm sự ngưng tụ.
-Cách tính lượng mưa: ngày, tháng,
năm và trung bình năm của một địa
phương.
6.Các đới khí hậu trên Trái Đất.
-Xác định vĩ độ của các chí tuyến và
các vòng cực.
-Các đới khí hậu:
+Đới nóng (nhiệt đới) Giới hạn.
+Hai đới ôn hoà (ôn đới) Đặc điểm.
+Hai đới lạnh (hàn đới)
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv- hs Nội dung cần đạt
*Phươngpháp:Trựcquan,vấnđáp,luyện
tập thực hành , phântích
*Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập, gv treo
bảng phụ hình phóng to, xác định vĩ độ
của đường xích đạo,các chí tuyến, các
vòng cực.
- HS vẽ các đới khí hậu trên TĐ.
- HS quan sát bảng/sgk
- Tính tổng lượng mưa trong năm ở
HCM
II. Luyện tập
Bài 1:
- Xích đạo: 0
- Chí tuyến: 23º 27´ B-N
- Vòng cực : 66º 33´ B-N
Bài 2:
- Vẽ các đới k/h: đới nóng, ôn
hòa, đới lạnh
Bài 3
- Tính tổng lượng mưa trong năm
ở tpHCM.
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ các hiện tượng tự nhiên diễn ra xung quanh chúng ta.
- Chóng ta cÇn ph¶i lµm g× víi c¸c hiÖn t-îng ®ã.
5. Hoạt động tìm tòi- mở rộng
- Tìm hiểu ,sưu tầm các hiện tượng tự nhiên
- Tự ôn tập những kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi SGK và vở bài
tập. HS làm thêm câu hỏi:
? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
? Khối khí nóng, lạnh, lục địa, đại dương được hình thành ntn?
? Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự # nhau?
? Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Trình bày sự chuyển động của
các loại gió trên TĐ?
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
- Soạn bài 23: Sông và Hồ. Sưu tầm một số tranh ảnh về sông, hồ ở nước ta
và
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_21_den_24_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf