I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết phân biệt được các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng.
- Hiểu được khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia,
được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không
thể phục hồi.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên
thực địa.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng cac loại khoáng sản một
cách hợp lí và tiết kiệm.
4. Định hướng năng lực:
a, Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,
hợp tác, thể chất.
b, Năng lực đặc thù: sử dụng công cụ địa lí( Lược đồ, tranh ảnh)
II.CHUẨN BỊ
1 GV: + Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
+ Một số mẫu khoáng vật.
2. HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Gv chuẩn bị một số mẫu vật khoáng sản( cát ,sỏi). Đặt câu hỏi
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 19: Các mỏ khoáng sản - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/1/2020(6A4)
Tiết 19: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết phân biệt được các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng.
- Hiểu được khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia,
được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không
thể phục hồi.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên
thực địa.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng cac loại khoáng sản một
cách hợp lí và tiết kiệm.
4. Định hướng năng lực:
a, Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp,
hợp tác, thể chất.
b, Năng lực đặc thù: sử dụng công cụ địa lí( Lược đồ, tranh ảnh)
II.CHUẨN BỊ
1 GV: + Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
+ Một số mẫu khoáng vật.
2. HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích,
luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
Gv chuẩn bị một số mẫu vật khoáng sản( cát ,sỏi). Đặt câu hỏi
- HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HĐ1: Cả lớp 18’
- HS: Dựa vào ndsgk + k/t đã học.
? Chúng ta đang đứng ở lớp nào của
TĐ? Trong vỏ TĐ theo em sẽ có những
gì?
- GV: mở rộng
->Khoáng vật: có thành phần đồng
nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể
trong thành phần của các loại đá. Vd:
Thạch anh là khoáng vật thường gặp
trong đá Granit dưới dạng tinh thể.
Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên
có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau,
tạo nên lớp vỏ Trái đất. Đá có thể cấu
tạo do 1 loại khoáng vật thuần nhất hay
nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp
lại.
VD: Sn, Ag, Cu trong đá Macma.
? Vậy khoáng sản là gì? Cho một số ví
dụ khác?
- HS: qs bảng phân loại k/s.
? Căn cứ vào đâu người ta phân loại k/s?
Theo căn cứ này k/s được phân thành
mấy loại.
? K/s là điÒu kiÖn để phát triển ngành
s¶n xuÊt nào? Em đã thấy những nhà
máy nào sản xuất các mặt hàng CN từ
khoáng sản?
- HS: Trả lời, GV chuẩn xác và mở
rộng
? Nhận xét gì về khoáng sản?
* Môi trường:
- Hiện nay, nguồn khoáng sản trên TG
như thế nào? Con người cần phải làm
gì? HSTL
- Tiểu kết
- Chuyển ý...
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản là gì ?
- Là những khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác và sử dụng.
b. Phân loại khoáng sản
-Dựa theo tính chất và công dụng,
khoáng sản được chia thành 3 nhóm:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+ Khoáng sản phi kim loại.
=> Khoáng sản rất đa dạng, có
những tính chất khác nhau ,phục vụ
cho những ngành cn khác nhau.
*HĐ2: Nhóm 18’
? Mỏ k/s là gì? Tại sao k/s tập trung nơi
nhiều nơi ít?
- HS: Theo dõi SGK.
? Nguồn gốc hình thành các mỏ k/s có
mấy loại? Ví dụ? Mỗi loại do tác động
của các yếu tố gì trong quá trình hình
thành?
- GV: Lưu ý: một số k/s có 2 nguồn gốc.
+ Quặng sắt nội sinh: Heematit,
Manhetit
+ Quặng sắt ngoại sinh: Li-mô-nit
? Các mỏ k/s được hình thành trong thời
gian ntn?
- GV: 90% mỏ quặng sắt hình thành
cách đây 500-600 triệu năm. Mỏ than:
230-280 triệu năm...
- HS: Quan sát bản đồ khoáng sản VN.
- HS thảo luận theo 6 nhóm:
? Nêu một số kí hiệu khoáng sản? Ở
nước ta có những mỏ k/s nào? phân bố ở
đâu, công dụng?
- Các nhóm trình bày, nhận xet
*Tích hợp môi trường.
? Các khoáng sản có phải là vô tận
không? Vì sao?...
?Ta cần khai thác và sử dụng khoáng
sản ntn?
- GV nói thêm về tình trạng khai thác
bừa bãi các khoáng sản.
? Con người đã có những biện pháp gì
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh
-Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều
khoáng sản có khả năng khai thác.
-Mỏ nội sinh hình thành do quá trình
phun trào mắc ma, được đưa lên gần
mặt đất (đồng, chì, kẽm, vàng ).
- Mỏ ngoại sinh là những k/s được
hình thành trong quá trình tích tụ vật
chất nơi trũng cùng với các loại đá
trầm tích: (than, dầu, cao lanh, đá
vôi)
- Mỏ khoáng sản:
+ Mỏ than đá: Quảng Ninh, Than nâu:
Lạng Sơn,Than bùn : Cà Mau
+Mỏ dầu: Bach Hổ, Đại Hùng, Mỏ
Rồng
+Mỏ sắt: Thái Nguyên,Hà Tĩnh
+ Mỏ vàng: Đà Nẵng
+ Mỏ đồng: Lào Cai,Sơn La
- Công dụng: phát triển cn năng
lượng, cn luyện kim đen - màu
- Cần khai thác sử dụng hợp lý, tiết
kiệm, hiệu quả các khoáng sản.
để thay thế các tài nguyên khoáng sản
đang dần cạn kiệt? VD minh họa?
- GV: Ngày nay với tiến bộ của k/h, con
người đã bổ sung các nguồn k/s ngày
càng hao hụt đi bằng các thành tựu k/h.
Vd bổ sung năng lượng bằng nguồn
năng lượng MT.
- Tiểu kết
* Ghi nhớ
- HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
Câu 1: Mỏ khoáng sản là nơi:
A. Có nhiều khoáng sản.
B. Tập trung khoáng sản.
C. Có nhiều mỏ ngoại sinh.
D. Có nhiều mỏ nội sinh.
Câu 2: Quặng sắt thuộc loại khoáng sản:
A. Nội sinh.
B. Ngoại sinh.
C. Kim loại đen.
D. Câu a+ C đúng.
- HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Địa phương em có loại khoáng sản nào? Hãy đánh giá việc sử dụng
khoáng sản của địa phương.
- HOẠT ĐỘNG 5 : mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
* Tìm hiểu các loại khoáng sản
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
* Chuẩn bị bài thực hành tiết 20:
+ Khái niệm đường đồng mức.
+ Sơ đồ các hướng chính.
+ Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_19_cac_mo_khoang_san_nam_hoc_2019.pdf