I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức
- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Phân loại được đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2. Kĩ năng
- Quan sát, phân tích, trình bày các dạng địa hình trên bản đồ.
3. Thái độ
- GD ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Tự học, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, năng lực sử dụng số liệu
thống kê.
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trách nhiệm .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh
SGK + vở ghi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 16: Địa hình bề mặt Trái đất (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 25/09/2019
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức
- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Phân loại được đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2. Kĩ năng
- Quan sát, phân tích, trình bày các dạng địa hình trên bản đồ.
3. Thái độ
- GD ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Tự học, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, năng lực sử dụng số liệu
thống kê...
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh
SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phuơng pháp
Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 6: ....../26
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
? Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động1: Khởi động
GV nêu câu hỏi: Ở địa phương chúng ta là dạng địa hình gì? Nêu những
hiểu biết của em về dạng địa hình ấy?
3.2. Hoạt động2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Bình nguyên (Đồng
bằng)
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,
gợi mở, phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- HS quan sát hình 39. + sự hiểu biết
? Mô tả dạng địa hình bình nguyên
(đồng bằng)?
? Đồng bằng là gì?
? Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?
- HS: Quan sát bản đồ thế giới
? Hãy xác định trên bđ một số đb bào
mòn và bồi tụ trên thế giới?
? Kể tên một số đồng bằng ở nước ta?
Đồng bằng đó thuộc loại nào?
? Địa phương em có đồng bằng
không? Mô tả?
? Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế
như thế nào?
? Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao
so với các vùng khác?
- HS: Trả lời; GV: chuẩn xác và mở
rộng
- Chuyển ý
*Hoạt động 2: Cao nguyên
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,
gợi mở, hoạt động nhóm,phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- HS quan sát H 40+ H.41 tranh, mô
hình
?Như thế nào là cao nguyên?
? Xác trên bản đồ một số cao nguyên
ở Việt Nam và thế giới?
- HS thảo luận theo cặp:
? Tìm những điểm giống và khác giữa
bình nguyên và cao nguyên?
Giống: Đất tốt, thuận lợi cho việc
trồng trọt và chăn nuôi
Khác: Diện tích bề mặt, độ cao tuiyệt
đối, độ dốc của sườn, nguồn gốc hình
thành và giá trị kinh tế.
- HS trình bày, nhận xét , bổ sung
?Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương
đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng, độ
cao tuyệt đối dưới 200m( một số đb có
độ cao gần 500 m).
- Có 2 loại đồng bằng:
+ Đồng bằng do băng hà bào mòn( bề
mặt hơi gợn sóng).
+ Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng
bằng châu thổ)
- Giá trị kinh tế: phát triển nông
nghiệp: Thuận lợi cho việc tưới tiêu
trồng cây lương thực, thực phẩm (lúa,
ngô, đỗ, lạc ); chăn nuôi
- Tập trung nhiều TP lớn đông dân.
2. Cao nguyên
- Cao nguyên:là dạng địa hình có bề
mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn
sóng, có sườn dốc, có độ cao tuyệt đối
trên 500m
cao nguyên?
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở
rộng
- Tiểu kết
*Hoạt động 3: Đồi
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
,gợi mở, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- HS: Theo dõi SGK và qua thực tế
? Đồi có hình dạng ntn? Độ cao ?
? Nước ta vùng nào có nhiều đồi?
- Trung du miền núi phía Bắc...
? Giá trị kinh tế của vùng đồi?
? Qua các dạng địa hình đã học, địa
phương em có những dạng địa hình
nào?
GV khái quát
- Giá trị: Tạo thuận lợi để phát triển
ngành nông nghiệp (trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn).
3. Đồi
- Là dang địa hình chuyển tiếp giữa
miền núi và đồng bằng, độ cao tương
đối không quá 200m.
+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.
- Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
* Ghi nhớ SGK
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Phương pháp: Trực quan,luyện tập thực hành
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, vẽ sơ đồ
Núi Bình nguyên Cao nguyên Đồi
Độ cao 1000m trở lên Độ cao tuyệt đối
dưới 200m
Độ cao tuyệt đối
trên 500m,
Độ cao
tương đối
không quá
200m.
Đặc
điểm
hình
thái
Địa hình nhô
cao trên bề
mặt TĐ
- Là dạng địa hình
thấp, bề mặt tương
đối bằng phẳng hoặc
hơi gợi sóng, độ cao
tuyệt đối dưới
200m( một số đb có
độ cao gần 500 m).
- Bề mặt tương
đốibằngphẳng,hoặc
gợn sóng, sườn
dốc
- Là dang
địa hình
chuyển tiếp
giữa miền
núi và đồng
bằng
Giá trị
kinh tế
Miền núi giàu
tn rừng, ks.
Nhiều danh
lam, thắng
cảnh đẹp, du
lịch, là nơi
nghỉ mát,
dưỡng bệnh
tốt
Phát triển nông
nghiệp: Thuận lợi
cho việc tưới tiêu
trồng cây lương
thực, thực phẩm
(lúa, ngô, đỗ, lạc
); chăn nuôi
Trồng cây công
nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn
theo vùng chuyên
canh quy mô lớn.
Trồng cây
công
nghiệp, lâm
nghiệp và
chăn nuôi
gia súc lớn
Dân cư Thưa thớt, ít Tậptrung,đông đúc Thưa thớt Thưa thớt
Ví dụ
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao nguyên,
đồi, núi.
- Các loại đ/h trên có giá trị kt khác nhau ntn?
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ xung, phát triển ý tuởng sáng tạo
* Đọc bài đọc thêm.Tìm hiểu về các loại khoáng sản và một số mỏ
khoáng sản trong nước.
* Học bài , hoàn thiện bài tập
V. HƯỚNNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
*Chuẩn bị : Ôn tập các bài đã học từ đầu năm ( GV kí hợp đồng với hs)
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_16_dia_hinh_be_mat_trai_dat_tiep_t.pdf