I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm nội lực và ngoại lực, biết tác động của chúng đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm
mácma.
2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình kết hợp kênh chữ để trình bày khái niệm, các
mối quan hệ địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề .
* Năng lực đặc thù: quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tranh cấu tạo núi lửa, ảnh về tác động của ngoại lực và nội lực lên bề
mặt trái Đất.
2. Học sinh: Đọc trước bài cho biết thế nào là nội lực, ngoại lực, sưu tầm tranh ảnh
về động đất, núi lửa.
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 14 đến 17 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 05.11 - 6A4, 06.11 - 6A3, 08.11 - 6A1, 09.11 - 6A2.
Chương II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 14 Bài 12 TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm nội lực và ngoại lực, biết tác động của chúng đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm
mácma.
2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình kết hợp kênh chữ để trình bày khái niệm, các
mối quan hệ địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề .
* Năng lực đặc thù: quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tranh cấu tạo núi lửa, ảnh về tác động của ngoại lực và nội lực lên bề
mặt trái Đất.
2. Học sinh: Đọc trước bài cho biết thế nào là nội lực, ngoại lực, sưu tầm tranh ảnh
về động đất, núi lửa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Kể tên các loại địa hình mà hàng ngày e quan sát được.
HS kể: núi, cánh đồng, đường, sông....
- Em có nhận xét gì về các dạng địa hình trên? Nguyên nhân nào gây ra các dạng
địa hình như vậy? Giới thiệu vào bài.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cả lớp (20 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK)
cho biết:
- Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt
của địa hình bề mặt trái đất ?
(Nội lực, ngoại lực).
- Thế nào là nội lực ?
( Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất,
có tác động nén ép vào các lớp đá, làm
cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy
vật chất nóng chảy ở dưới sâu ngoài
mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc
động đất). - Ngoại lực là gì ?
(Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề
mặt Trái Đất, chủ yếu là 2 quá trình:
Phong hoá các loại đá và xâm thực
(Nước chảy, gió).
Hoạt động cặp đôi (20 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong
(SGK) và Hình 31,32,33(SGK) trao
đổi với bạn, trả lời các câu hỏi:
- Núi lửa là gì ?
( Là hình thức phun trào mác ma dưới
sâu lên mặt đất).
- Thế nào là núi lửa đang phun trào và
núi lửa đã tắt ?
( Núi lửa đang phun hoặc mới phun là
núi lửa đang hoạt động. Núi lửa ngừng
phun đã lâu là núi lửa tắt.) .
- Động đất là hiện tượng như thế nào ?
( Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột
ngột từ trong lòng đất, ở dưới sâu, làm
cho các lớp đá rung chuyển dữ dội )
- Những thiệt hại do động đất gây ra?
1. Tác động của nội lực và ngoại lực
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài, trên bề mặt trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực:
+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và
tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của nội lực thường làm cho
bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động
của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ
thấp địa hình.
+ Do tác động của nội, ngoại lực nên
địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi
thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
2. Núi lửa và động đất
- Núi lửa: là hình thức phun trào
mácma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột
ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong
lòng đất làm cho các lớp đất đá gần
mặt đất bị rung chuyển.
- Tác hại của động đất, núi lửa: tro bụi
Con người, nhà cửa, đường sá, cầu
cống, công trình xây dựng, của cải,...)
- Người ta làm gì để đo được những
trấn động của động đất ?
vùi lấp các làng mạc, ruộng nương,
gây rung chuyển đổ vỡ nhà cửa, chết
người,...
- Mácma là những vật chất nóng chảy
nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ Trái Đất,
nơi có nhiệt độ trên 1000C.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Tại sao nói: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau ?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà)
- Con người đã có biện pháp gì để giảm bớt các thiệt hại do động đất gây nên ?
- Núi lửa đã gây nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn
có dân cư sinh sống ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất ở
địa phương em.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học và trả lời câu hỏi ở SGK.
Đọc trước bài 13 cho biết núi là địa hình như thế nào, nêu sự phân loại núi.
- Phân loại núi theo độ cao.
Ngày dạy: 12.11 - 6A4,1, 13.11 - 6A2,3.
Tiết 15, 16 CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Bài 13,14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối
với sản xuất nông nghiệp.
- Phân biệt núi theo thời gian hình thành.
- Địa hình Cát xtơ và hang động.
2. Kĩ năng
- Nhận biết dạng địa hình núi trên tranh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ các cảnh quan tự nhiên tại địa phương.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề .
* Năng lực đặc thù: quan sát và mô tả tranh ảnh, hình vẽ, bảng thông tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh núi, địa hình cacxtơ.
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu trước bài. Cho biết núi là địa hình như thế nào.
- Phân loại núi theo độ cao.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Nêu khái niệm nội lực và ngoại lực ? Nội lực và ngoại lực tác động như thế nào
đến địa hình trên bề mặt Trái Đất ?
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Em hãy cho biết ở địa phương em đang sống có những dạng địa hình nào?
Nguyên nhân nào làm cho địa hình nhô cao.
Vậy núi là dạng địa hình như thế nào ? Núi có đặc điểm gì ? Vào bài học mới...
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cá nhân (20 phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và
bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho
biết:
- Núi là gì? (Núi là 1 dạng địa hình nhô
cao rõ rệt trên mặt đất.)
- Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn).
- Sườn (dốc).
- Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất).
- Phân loại núi? ( Núi thấp: Dưới 1000
m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi
trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.)
- Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi
cao nhất nước ta ?
- Quan sát H34 cho biết cách tính độ
cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ
cao tương đối như thế nào ? (Độ cao
tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến
đỉnh núi.
Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước
biển lên đỉnh núi.)
Hoạt động cả lớp (15 phút )
+ Hoạt động nhóm : 4 nhóm
- B1 giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và
quan sát H35 phân loại núi già và núi
trẻ
- B2 thảo luận thống nhất ghi vào
phiếu
- B3 thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập
- GV đưa đáp án - các nhóm nhận xét
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ
rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ
phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- Độ cao của núi thường trên 500m so
với mực nước biển (độ cao tuyệt đối).
- Căn cứ độ cao chia ra: núi thấp, núi
trung bình và núi cao.
2. Núi già, núi trẻ
- Sự phân chia theo thời gian chúng
được hình thành.
a) Núi già.
- Được hình thành cách đây hàng trăm
triệu năm.
- Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
- Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng
rộng.
b) Núi trẻ.
- Được hình thành cách đây vài chục
* Hoạt động cá nhân (5 phút)
- Yêu cầu HS quan sát H37cho biết:
- Địa hình cacxtơlà thế nào ? (địa hình
đặc biệt của vùng núi đá vôi.)
- Đặc điểm của địa hình ? (Các ngọn
núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
- Nước mưa có thể thấm vào khe và kẽ
đá, tạo thành hang động rộng và sâu)
- Yêu cầu HS quan sát H37, H38
(SGK) cho biết:
- Thế nào là hang động? đặc điểm của
nó như thế nào ? Kể tên các hang động
ở địa phương mà em biết. Cần làm già
để bảo vệ các cảnh đẹp trong hang
động ?
triệu năm.
- Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng
sâu.
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
- Địa hình núi đá vôi được gọi là địa
hình Cácxtơ. Trong vùng núi đá vôi
thường có nhiều hang động đẹp, rất
hấp dẫn khách du lịch.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Núi và cách tính độ cao của núi ?
- Phân biệt núi già và núi trẻ ?
- Địa hình cacxtơ và hang động ?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Hãy trình bày sự phân loại núi theo độ cao.
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
- Địa hình đá vôi có những đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hang động.
- Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch em hãy giới thiệu những cảnh đẹp ở địa
phương.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc trước bài 13. Cho biết độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi; ý nghĩa của
các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.
Ngày dạy: 19.11 - 6A4,1. 23.11 - 6A2 27.11 - 6A3.
Tiết 15, 16 CHỦ ĐỀ ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Bài 13,14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi; ý nghĩa
của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các dạng địa hình bình nguyên, đồi, cao nguyên qua tranh ảnh,
mô hình.
3. Thái độ
- Yêu quý các cảnh quan tự nhiên và có thái độ bảo vệ các cảnh quan tự nhiên.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề .
* Năng lực đặc thù: quan sát và mô tả tranh ảnh, hình vẽ, bảng thông tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh, mô hình bình nguyên, cao nguyên, đồi. Bản đồ tự nhiên
Việt Nam.
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu trước bài. Cho biết bình nguyên, cao nguyên, đồi
là địa hình như thế nào. Sưu tầm tranh ảnh về các dạng địa hình.
- Ý nghĩa của các địa hình trong sản xuất nông nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Núi là gì ? Trình bày sự phân loại núi theo độ cao ? Địa hình núi đá vôi có những
đặc điểm gì ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Em hãy kể tên các đồng bằng mà em biết. Trên các đồng bằng con người thường
trồng những loại cây nào? Vì sao trồng được những loài cây đó ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động cả lớp (15 phút)
HS quan sát mô hình.
- Mô tả dạng địa hình bình nguyên
(đồng bằng)?
- Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?
- Kể tên một số đồng bằng ở nước ta?
Đồng bằng đó thuộc loại nào?
- Địa phương em có đồng bằng không?
Mô tả?
- Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế
như thế nào?
- Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao
1. Bình nguyên (đồng bằng)
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có
bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi
gợn sóng.
- Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa
các sông lớn gọi là châu thổ.
- Độ cao tuyệt đối của bình nguyên
thường dưới 200m, nhưng cũng có
những bình nguyên cao gần 500m.
- Bình nguyên là nơi thuận lợi cho việc
phát triển nông nghiệp.
so với các vùng khác?
Hoạt động cặp đôi (10 phút)
HS quan sát tranh, mô hình.
- Như thế nào là cao nguyên?
- Kể tên một số cao nguyên ở Việt
Nam và thế giới?
- Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở
cao nguyên?
- Tìm những điểm giống và khác giữa
bình nguyên và cao nguyên?
Khác: diện tích bề mặt, độ cao tuiyệt
đối, độ dốc của sườn, nguồn gốc hình
thành và giá trị kinh tế.
Hoạt động cả lớp (10 phút)
- Đồi có hình dạng như thế nào?
- Nước ta vùng nào có nhiều đồi?
- Giá trị kinh tế của vùng đồi?
- Qua các dạng địa hình đã học, địa
phương em có những dạng địa hình
nào?
2. Cao nguyên
- Cao nguyên có bề mặt tương đối
bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng
có sườn dốc; độ cao tuyệt đối của cao
nguyên trên 500m.
- Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc
trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia
súc lớn.
3. Đồi
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh
tròn, sườn thoải; độ cao tương đối
thường không quá 200m.
- Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng
các loại cây lương thực và cây công
nghiệp.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao nguyên, đồi, núi.
- GV đưa các mô hình, tranh ảnh HS nhận dạng nhanh các dạng địa hình.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- So sánh các dạng địa hình: Núi, Bình nguyên, Cao nguyên, Đồi. Về các đặc điểm
sau: Độ cao, Đặc điểm hình thái, Giá trị kinh tế, Dân cư.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Để trồng cây trên địa hình đồi, núi dốc gia đình em đã làm như thế nào ?
- Đề xuất các biện pháp phòng chống lũ quét, sạt lở đất ở vùng đồi núi.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập các nội dung:
+ Sự vận động của Trái Đất và các hệ quả.
+ Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
+ Khái niện nội lực, ngoại lực.
+ Khái niệm và độ cao các dạng địa hình.
Giảng: 26.11 - 6A4,1. 29.11 - 6A3. 30.11 - 6A2
Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs cần:
1. Kiến thức: Nhằm củng cố kiến thức, giúp HS nắm vững các nội dung đã được
học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện một số kĩ năng xác định vị trí, nhận biết các dạng địa hình.
- Nắm được các dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
- Phẩm chất: Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới, bảng phụ.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập
thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠU HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV nêu mục tiêu tiết ôn tập, khái quát các nội dung cần ôn tập
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
HS.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 1:
* Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động
nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- HS thảo luận, đại diện các nhóm
lên trình bày, nhận xét
Nhóm 1:
? Dựa vào quả Địa Cầu,nêu vị trí,
hình dạng và kích thước của Trái
Đất?
? Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? Có
mấy loại tỉ lệ bản đồ?
* Nhóm 2: Trình bày, nhận xét, bổ
I. Trái Đất
1.Vị trí, hình dạng và kích thước của
Trái Đất
- Trái Đất có dạng hình cầu, vị trí thứ 3
- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
2. Tỉ lệ bản đồ.
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Có nhiều phương pháp chiếu đồ.
- Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km
- Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km
- Đo khoảng cách.
3. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ
sung:
? Nêu cách xác định phương hướng
trên bản đồ?
? Có bao nhiêu loại kí hiệu?Nêu đặc
điểm mỗi loại?
* Nhóm 3: trình bày, nhận xét, bổ
sung:
?Nêu đặc điểm vận động tự quay
quanh trục của Trái đất?
?Nêu đặc điểm vận động quay quanh
Mặt Trời của Trái đất?
* Nhóm4: Trình bày, nhận xét, bổ
sung
? Trình bày sự chuyển động của TĐ
quay quanh MT?
- GV khái quát
độ và toạ độ địa lý.
- Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam
- 20o T
10o B
4. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ.
- Phân loại kí hiệu:
A: Kí hiệu điểm.
B: Kí hiệu đường.
C: Kí hiệu diện tích.
- Các dụng kí hiệu:
a. Kí hiệu hình học.
b. Kí hiệu chữ
c. Kí hiệu tượng hình.
5. Sự vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất và các hệ quả.
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất
- Trái đất quay quanh một trục tưởng tượng
nối liền 2 cực và nghiêng trên mặt phẳng
quỹ đạo .
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông .
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là
24h (một ngày đêm).
- Chia bề mặt Trái Đất ra 24 giờ khu vực.
- Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là khu
vực giờ gốc (GMT), giờ phía đông sớm hơn
phía tây.
6. Sự chuyển động của Trái Đất quanh
mặt trời
- Hệ quả hiện tượng tự quay quanh trục Trái
đất
+ Hiện tượng ngày đêm
+ Sự lệch hướng chuyển động của các vật
thể
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời:
+ Trái Đất chuyển động một vòng quanh
Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần
tròn
0 /66 33
* Nhóm5: trình bày, nhận xét, bổ
sung
? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa ntn?
?Trái Đất cấu tạo gồm bao nhiêu bộ
phận?Nêu đặc điểm từng bộ phận?
? Nêu số lượng các lục địa , châu
lục, đại dương?
- GV khái quát
* Nhóm 6: trình bày, nhận xét, bổ
sung
?Thế nào là nội lực, ngoại lực?Tác
động của nội lực và ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái đất?
? Thế nào là núi? So sánh núi gì và
núi trẻ?
? Bình nguyên, cao nguyên, đồi là
gì? So sánh cao nguyên và bình
nguyên?
- GV khái quát
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông
+ Thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt
Trời là 365 ngày 6 giờ
+ Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời
trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ
nghiêng và hướng nghiêng
7. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Hệ quả hiện tượng quay quanh Mặt Trời
của Trái Đất
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất
+ Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo
mùa, theo vĩ độ
8.Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Cấu tạo của Trái Đất
+ Vỏ
+ Trung Gian
+ Lõi
- Các lục địa.
- Các châu lục.
- Các đại dương.
9.Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
- Nội lực: Là những lực sinh ra từ bên
trong.
- Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài.
- Núi lửa: Nội lực.
- Động đất: Nội lực.
10. Địa hình bề mặt Trái Đất.
* Núi:
- Núi già: + Đỉnh tròn.
+ Sườn thoải.
+ Thung lũng nông.
- Núi trẻ: + Đỉnh nhọn.
+ Sườn dốc
+ thung lũng sâu.
* Bình nguyên, cao nguyên, đồi
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Chọn câu trả lời đúng:
1.Trên quả Địa cầu, vĩ tuyến dài nhất là
a.Vĩ tuyến 900 b.Vĩ tuyến 600 c.Vĩ tuyến 300 d.Vĩ tuyến 00
2.Trên Địa cầu, nước ta nằm ở
a. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây c. Nửa cầu Bắc và nửa cầu
Đông
b. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây d. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
3.Trên Trái Đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía
tây là do
a. Trái Đất quay từ đông sang tây c.Trái Đất quay quanh Mặt Trời
b. Trái Đất quay từ tây sang đông d. Trục Trái Đất nghiêng.
4. Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là
a. Xích đạo b. Hai vòng cực c. Hai chí tuyến d. Hai cực
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Làm lại các bài tập SGK
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu các dạng địa hình ở địa phương em.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài, trả lời các câu hỏi
- Chuẩn bị kiểm tra học kì.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_14_den_17_truong_thcs_phuc_than.pdf