I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất
- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mácma.
2. Phẩm chất
- Tự chủ: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Tự tin: Trong học tập và phát biểu ý kiến.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng của bản thân. Có ý thức tiết kiệm về thời gian, có thói quen giữ gìn vệ sinh rèn luyện thân thể.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh, núi cao, đồi, đồng bằng, hoang mạc cát, núi lửa phun. Máy chiếu
2. HS: SGK + vở ghi và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong bài)
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /12/2020
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 14 – Bài 12
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất
- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mácma.
2. Phẩm chất
- Tự chủ: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Tự tin: Trong học tập và phát biểu ý kiến.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng của bản thân. Có ý thức tiết kiệm về thời gian, có thói quen giữ gìn vệ sinh rèn luyện thân thể.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh, núi cao, đồi, đồng bằng, hoang mạc cát, núi lửa phun. Máy chiếu
2. HS: SGK + vở ghi và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho hs quan sát video về núi lửa, động đất
- GV đặtt câu hỏi:
? Đó là nhứng hình ảnh nào? Hiện tượng đó thường xảy ra ở khu vực nào trên thế giới? Nhận xét gì về những hiện tượng như vậy? HS trả lời-> dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Tác động của nội lực và ngoại lực
? Nội lực là gì? Em hãy lấy một số VD về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt TĐ?
? Ngoại lực là gì? Lấy VD?
- GV cho HS quan sát tranh: Hoang mạc cát, đồng bằng châu thổ, địa hình đôi thạch, địa hình caxtơ, cồn cát
? Ngoại lực gồm những yếu tố nào?
? Như thế nào là “phong hoá” và “xâm thực” ?
? Nếu nội lực có tốc độ nâng địa hình lớn hơn, hoặc nhỏ hơn ngoại lực thì địa hình có đặc điểm gì? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì?
* Chú ý: Nội lực sinh ra thường chậm chạp (VD dãy Xcan- di-na- vi mỗi năm cao thêm 1 – 2cm, Hà Lan bị hạ thấp 0,1- 12cm) nhưng có khi lại xảy ra hết sức đột ngột (động đất, núi lửa, sóng thần )
2. Núi lửa và động đất
- HS: Theo dõi SGK
? Hiện tượng núi lửa, động đất do nội lực hay ngoại lực sinh ra? Sinh ra từ lớp nào của Trái Đất?
- Núi lửa và động đất đều do nội lực sinh ra. Lớp lõi của TĐ.
- HS quan sát tranh về núi lửa + H.31.
? Nêu cấu tạo của núi lửa (núi lửa gồm những bộ phận nào)?
? Núi lửa là gì?
? Măc - ma là gì?
? Núi lửa được hình thành ntn? Hoạt động của núi lửa ra sao?
? Thế nào là núi lửa hoạt động? Tác hại của nó?
? Thế nào là núi lửa đã tắt?
? Tại sao ở vùng gần chân các núi lửa đã tắt thu hút nhiều dân cư sinh sống ở đó?
- GV cho hs thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét:
? Tại sao Nhật Bản, Ha- oai hay có núi lửa?
- NB, Ha- oai nằm trên vành đai lửa TBD, nằm ở điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chất ko ổn định...
- GV: - Ở Nhật có ngọn núi lửa Pu-đi-y-a-ma một cảnh đẹp nổi tiếng
- Quần đảo Ha -oai ( Mĩ) là thiên đường du lich của TG (nằm ở chính giữa TBD). Các đảo dc hình thành từ miệng núi lửa, tạo nhiều thắng cảnh tuyệt đẹp,nhiều hồ đẹp,bãi tắm tuyệt vời,khí hậu mát mẻ...
? Nêu biện pháp nhằm tránh tác hại của núi lửa?
- HS quan sát tranh động đất.
? Động đất là gì? Biểu hiện của động đất?
- HS Quan sát H.33
?Mô tả tác hại của 1 trận động đất? Để hạn chế tai họa của động đất, con người đã có những bp khắc phục ntn?
? Nơi nào trên tg động đất nhiều? Hãy cho biết những trận động đất lớn mà em biết?
-> (Năm 1995, Động đất ở Côbê - Nhật làm chết 5000 người, năm 2010, làm chết hàng trăm nghìn người).
-1 HS đọc trận động đất ở Chi-lê.
? Động đất chia làm mấy loại? 3 loại (9 độ ríc te).
1. Tác động của nội lực và ngoại lực
- Nội lực là những lực sinh ra từ bên trong Trái Đất, làm thay đổi vị trí lớp đá của vỏ TĐ dẫn tới hình thành địa hình như tạo núi, tạo lục, hoạt động núi lửa và động đất.
- Ngoại lực là những lực xảy ra từ bên trên bề mặt đất gồm 2 quá trình phong hoá của các loại đá và xâm thực, sự vỡ vụn của đá do nhiệt độ không khí, biển động => Làm hạ thấp địa hình.
=> Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau, xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Núi lửa và động đất
a. Núi lửa
- Là sự phun trào mắc ma từ dưới sâu lên mặt đất.
- Mắc- ma những vật chất nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ TĐ, nơi có nhiệt độ > 10000C.
- Núi lửa đang phun hoặc mới phun là những núi lửa hoạt động
- Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.
- Sau 1 thời gian ngừng phun, dung nham bị phân huỷ tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ở những nơi này dân cư tập trung đông.
- Biện pháp: Xây dựng các trung tâm nghiên cứu, dự báo động đất.
b. Động đất: Hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển thiệt hại về người và của..
- Biện pháp hạn chế tác hại của động đất:
+ Thiết kế các công trình chịu được chấn động lớn.
+ Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân.
Hoạt động 3. Luyện tập
Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1+ 2: Những vùng đất như thế nào thường hay xảy ra núi lửa, động đất?
- Nhóm 3+4: Nếu động đất, núi lửa xảy ra dưới đáy biển sẽ xảy ra hiện tượng gì? Những biểu hiện của hiện tượng này?
- Hs đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung
- Gv chuẩn xác kiến thức và mở rộng.
3. Luyện tập
* Nguyên nhân hình thành núi lửa- động đất:
- Núi lửa: Trong lòng đất nhiệt độ rất cao làm cho các chất đất đá, chất phóng xạ bị nóng chảy, khi gặp điều kiện thuận lợi: Như khi vỏ TĐ bị nứt, áp suất trong lòng dất đầy dung nham,khói ,bụi trào ra ngoài...
- Động đất xảy ra ở những vùng có vết nứt lớn. Đá đột nhiên bị di chuyển mạnh gây ra chấn động lớn, lan truyền đi mọi hướng. Hầu hết các vết đứt gãy của lớp vỏ TĐ đều di chuyển chậm. Đến một lúc nào đó, đá ở xung quanh ko chịu nổi áp lực nữa thì sẽ xảy ra hiện tượng động đất.
* Động đất và núi lửa dưới đáy đại dượng sinh ra hiện tượng sóng thần: Núi lửa ngầm phun trào mãnh liệt sinh ra một lực vô cùng lớn.
- Sóng thần di chuyển với tốc độ nhanh, những con sóng vận động lên xuống cao đến 10m -> 30m , sức tàn phá ghê gớm-> lũ lụt ,cuốn trôi sinh mạng và tài sản của con người...
Hoạt động 4. Vận dụng
- VN có địa hình núi lửa không? Phân bố ở đâu? (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ).
- Nước ta có hiện tượng động đất không? Ở đâu? Tại sao?
- VN: 1993 có 1 trận động đất 4,5 độ ríc te → gây hại không đáng kể, năm 2005(Ở Lai Châu)...
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rông và phát triển ý tượng sáng tạo
- Địa chất đại cương, địa lí tự nhiên đại cương. Sưu tầm các tài liệu về động đất, núi lửa.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và làm bài tập
- Chuẩn bị: Địa hình bề mặt Trái Đất:
+ Tìm hiểu trên bề mặt Trái Đất có những dạng địa hình nào?
+ Trả lời câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ.
+ Phân biệt được núi già và núi trẻ.
+ Thung lũng là gì? Cho ví dụ.
..........................................................................
Ngày dạy: /12/2020
Tiết 15-Bài 13
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về núi, phân biệt được độ cao tuyệt đối và tương đối của địa hình, núi lửa già và núi lửa trẻ.
- Trình bày được sự phân hóa loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vôi.
2. Phẩm chất
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái đất nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
- Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
b) Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
+ Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
+ Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ cao.
+ Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nội lực và ngoại lực là gì?
? Vì sao có hiện tượng núi lửa, động đất?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Gv cho hs quan sát một số bức hình địa hình núi cao, các hang động.
- HS môt tả
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Núi và độ cao của núi
? Núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm?
? Núi có những bộ phận nào?
- HS: Quan sát bảng phân loại.
? Căn cứ vào độ cao, người ta phân ra thành mấy loại núi?
- GV: Treo bđ tn VN, HS: QS bđ
? Tên ngọn núi cao nhất nứơc ta? Độ cao? Thuộc loại núi gì? HS xác định
- Fansipan - 3143m
- GV: Treo bđ tn TG; HS: Qs bđ.
? Xđ trên bđ đỉnh núi cao nhất thế giới? Thuộc loại núi nào?
Evơret (Chômôlungma) - 8848m
- HS quan sát H34.
? Hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi(3) khác với cách tính độ cao tương đối( 1, 2) của núi ntn?
? Thế nào là độ cao tuyệt đối, tương đối?
? Độ cao của núi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối hay tương đối?
? Theo qui ước, độ cao nào lớn hơn?
- HS: Trả lời, em khác n/x góp ý bổ sung.
- GV: Chuẩn xác và mở rộng
2. Núi già, núi trẻ
- HS Qs H.35 và nd SGK
- Thảo luận nhóm:GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Phân biệt núi già và núi trẻ về:
? Đặc điểm hình thái.
? Thời gian hình thành.
? Tên 1 số núi già, núi trẻ ( xđ trên bđ tn TG).
- HS trả lời. Nhóm khác bổ
- GV chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ.
3. Địa hình Caxtơ-các hang động
- HSL: Quan sát H37 và một số tranh ảnh về địa hình đá vôi
? Nêu đặc điểm của các núi đá vôi về độ cao, hình dáng?
? Dạng địa hình này còn được gọi là gì?
- HS thảo luận theo cặp:
? Nguyên nhân hình thành địa hình Caxtơ ?
- Sự phong hóa của các miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn,do khí CO2 trong không khí hòa tan vào nước+ Hi đrrô tạo thành axit cacbonic-> Cabonic là thủ phạm chính ăn mòn đá vôi
- H trình bày, nhận xét
- HS: Qs H.38
? Hãy mô tả những gì nhìn thấy trong hang động?
- Nhũ đá, măng đá, trứng tiên, dòng sông ngầm trong hang động
? Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế như thế nào?
4. Giá trị kinh tế của miền núi
- HS: Tổng hợp kiến thức SGK+ qua thực tế.
? Nêu giá trị kt của miền núi đối với xã hội?
- GV kết luận.
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên mặt đất, độ cao > 500m so với mực nước biển.
- Núi có: Dỉnh, sườn, chân.
- Căn cứ vào độ cao, chia thành các loại: Thấp( 2000 m).
- Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng của 1 điểm( đỉnh núi, đồi) đến điểm nằm ngang mực trung bình của nước biển.
- Độ cao tương đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng của một điểm (đỉnh núi, đồi) đến chỗ thấp nhất của chân.
- Thường độ cao tuyệt đối lớn hơn độ cao tương đối.
2. Núi già, núi trẻ
Núi trẻ
Núi già
Hình thái
- Đỉnh: nhọn, cao
- Sườn: Dốc
- Thung lũng: sâu, hẹp
- Đỉnh: Tròn
- Sườn: Thoải
- Thung lũng
rộng
Thời gian
Cách nay hàng chục triệu năm
Cách nay
hàng trăm
triệu năm
Tên
An-pơ,Hi-ma-lay-a,An-đet
U-ran,
Xcan-đi-na-vi,
A-pa-lat
3. Địa hình Caxtơ và các hang động
- Địa hình Caxtơ (địa hình đá vôi) có nhiều hình dạng khác nhau phổ biến là có: đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng.
- Giá trị:Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp có giá trị du lịch lớn.
+ Làm vật liệu xây dựng.
4. Giá trị kinh tế của miền núi
- Miền núi giàu tn rừng, ks. Nhiều danh lam, thắng cảnh đẹp, du lịch, là nơi nghỉ mát, dưỡng bệnh tốt
* Ghi nhớ
Hoạt động 3. Luyện tập
- HS: cá nhân (1p)
? Núi là gì? Độ cao bao nhiêu
? Núi có giá trị gì
Hoạt đông 4. Vận dụng
? Địa hình núi ở nước ta chủ yếu thuộc loại nào? -> Núi trẻ
? Nêu một số dãy núi cao ở Việt Nam? , Pansipan- Lai Châu , PhuTaLeng(3096)- Lai Châu, PhuSiLung( 3076)- Lai Châu
? Kể tên những hang động nổi tiếng ở nước ta?
- Động Phong Nha-Kẻ Bàng, Tam Cốc Bích Động ,Vịnh Hạ Long,động Hương Tích
- Địa phương em có dạng địa hình nào?
Hoạt động 5: Tìm tòi , mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các dạng địa hình, vai trò của địa hình trên mạng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Địa hình bề mặt TĐ. (tiếp)
- Làm các bài tập bản đồ, sưu tầm hình ảnh về đồng bằng, cao nguyên.
............................................................................
Ngày dạy: /12/2020
Tiết 16 - Bài 14
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Phân loại được đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2. Phẩm chất
- GD ý thức yêu thích môn học
- Tự chủ , tự tin, trách nhiệm ...
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
b) Năng lực chung: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: + Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. HS: SGK + vở ghi
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ( Trong giờ)
? Nêu sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
? Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV nêu câu hỏi: Ở địa phương chúng ta là dạng địa hình gì? Nêu những hiểu biết của em về dạng địa hình ấy?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động GV - HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
- HS quan sát hình 39. + sự hiểu biết
? Mô tả dạng địa hình bình nguyên (đồng bằng)?
? Đồng bằng là gì?
? Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?
- HS: Quan sát bản đồ TG
? Hãy xác định trên bđ một số đb bào mòn và bồi tụ trên TG?
? Kể tên một số đồng bằng ở nước ta? Đồng bằng đó thuộc loại nào?
? Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế như thế nào?
? Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao so với các vùng khác?
- HS: Trả lời; GV: chuẩn xác và mở rộng
- Chuyển ý
2. Cao nguyên
- HS quan sát H 40+ H.41 tranh, mô hình
? Như thế nào là cao nguyên?
? Xđ trên bđ một số cao nguyên ở Việt Nam và thế giới?
- HS thảo luận theo cặp:
? Tìm những điểm giống và khác giữa bình nguyên và cao nguyên?
- Giống: Đất tốt, thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi
Khác: Diện tích bề mặt, độ cao tuiyệt đối, độ dốc của sườn, nguồn gốc hình thành và giá trị kinh tế.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
? Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở cao nguyên?
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở rộng
3. Đồi
- HS: Theo dõi SGK và qua thực tế
? Đồi có hình dạng ntn? Độ cao ?
? Nước ta vùng nào có nhiều đồi?
- Trung du miền núi phía Bắc...
? Giá trị kinh tế của vùng đồi?
- GV khái quát
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng, độ cao tuyệt đối dưới 200m( một số đb có độ cao gần 500 m).
- Có 2 loại đồng bằng:
+ Đồng bằng do băng hà bào mòn( bề mặt hơi gợn sóng).
+ Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng bằng châu thổ)
- Giá trị kinh tế: Phát triển nông nghiệp: Thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng cây lương thực, thực phẩm (lúa, ngô, đỗ, lạc ); chăn nuôi
- Tập trung nhiều TP lớn đông dân.
2. Cao nguyên
- Độ cao tuyệt đối trên 500m, bề mặt tương đối bằng phẳng,hoặc gợn sóng, sườn dốc.
- Giá trị: Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
3. Đồi
- Là dang địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, độ cao tương đối không quá 200m.
+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.
- Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
* Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: luyện tập
Núi
Bình nguyên
Cao nguyên
Đồi
Độ cao
1000m trở lên
Độ cao tuyệt đối dưới 200m
Độ cao tuyệt đối trên 500m,
Độ cao tương đối không quá 200m.
Đặc điểm hình thái
Địa hình nhô cao trên bề mặt TĐ
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợi sóng, độ cao tuyệt đối dưới 200m( một số đb có độ cao gần 500 m).
- Bề mặt tương đốibằngphẳng,hoặc gợn sóng, sườn dốc
- Là dang địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
Giá trị kinh tế
Miền núi giàu tn rừng, ks. Nhiều danh lam, thắng cảnh đẹp, du lịch, là nơi nghỉ mát, dưỡng bệnh tốt
Phát triển nông nghiệp: Thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng cây lương thực, thực phẩm (lúa, ngô, đỗ, lạc ); chăn nuôi
Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
Trồng cây công nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
Dân cư
Thưa thớt, ít
Tập trung,đông đúc
Thưa thớt
Thưa thớt
Ví dụ
Hoạt động 3. Vận dụng
- HS: cá nhân (1p)
- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao nguyên, đồi, núi.
- Các loại đ/h trên có giá trị kt khác nhau ntn?
Hoạt động 5. Tìm tòi , mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tranh ảnh các dạng địa hình trên Trái Đất trên mạng, sách báo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài đọc thêm. Tìm hiểu về các loại khoáng sản và một số mỏ khoáng sản trong nước.
- Học bài, hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị : Ôn tập các bài đã học từ đầu năm ( GV kí hợp đồng với hs)
........................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_14_den_16_nam_hoc_2020_2021_tong_t.doc