I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý
lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước
đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần
quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý
thông tin Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn
đề cụ thể.
3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt
để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4/Định hướng phát triễn năn lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực đặc thù: khả năng nhận biết về kiến thức địa lí trong tự nhiên
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ :
1.GV: + Quả địa cầu.
+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa.
+ Một số cảnh quan.
2. HS: + SGK + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn ®Þnh tổ chức
* KiÓm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
* Vào bài mới:
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1+2 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A3 ngày 11/09/2020
Bài 1- Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý
lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước
đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần
quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý
thông tin Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn
đề cụ thể.
3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt
để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4/Định hướng phát triễn năn lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực đặc thù: khả năng nhận biết về kiến thức địa lí trong tự nhiên
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ :
1.GV: + Quả địa cầu.
+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa.
+ Một số cảnh quan.
2. HS: + SGK + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn ®Þnh tổ chức
* KiÓm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
* Vào bài mới:
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hđ1: Tìm hiểu nội dung môn địa lí 6
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục lục
1. Nội dung của môn Địa lý 6
? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng những kiến
thức gì ?
- HS quan sát quả địa cầu và bản đồ thế giới.
GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin
đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau:
Hoang mạc, rừng rậm
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em
những kĩ năng nào?
(Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý thông
tin)
-Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì ?
- HS: trả lời
- GV: chuẩn xác và mở rộng.
-Tiểu kết
-Chuyển ý
Hđ2: ( hoạt động cá nhân, theo cặp)
- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm
* HS thảo luận nhóm lớn:
? Để học địa lí tốt ta phải làm gì?
GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài →
Kiến thức cần ghi nhớ.
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời
được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc
- Tiểu kết.
- Cung cấp những kiến thức về Trái
Đất: vị trí trong vũ trụ, hình dạng,
kích thước, những vận động và
những hiện tượng sinh ra trên TĐ.
+ Các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên Trái Đất: Đất đá, không khí,
nước, sinh vật
- Những kiến thức ban đầu về bản
đồ và phương pháp sử dụng bđ.
-Rèn luyện những kỹ năng về bản
đồ, kn thu thập, phân tích, xử lí
thông tin
2. Cần học môn Địa lý 6 như thế
nào?
- Nắm được nội dung kiến thức cơ
bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng,
trên tranh ảnh, hình vẽ đặc biệt là
bản đồ...
- Ngoài kênh chữ phải qs và khai
thác kiến thức ở cả kênh hình.
- Biết liên hệ thực tế, qs và tìm cách
giải thích những sự vật và hiện
tượng địa lí xung quanh..
3. Hoạt động luyện tập:
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Đọc các bài trong cuốn địa lí 6.
V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài 2.
- Trả lờ câu hỏi cuối bài
------------------------------------------------------
Ngày dạy: 6A3 ngày 18/09/2020
Chương I : TRÁI ĐẤT
Tiết 2: BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI
ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời: hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc; nửa cầu Đông , nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả
Địa Cầu.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn Địa lí và bảo vệ môi trường.
4.Định hướng PTNL
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
- Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước. Tôn trọng ,chấp hành kỉ luật, pháp luật
II. CHUẨN BỊ
1.GV:- Quả Địa Cầu, Tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh, vĩ tuyến, máy chiếu
2. HS: SGK +Vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+ Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?
* Vào bài mới:
GV cho hs quan sát quả địa cầu.
? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về trái đất?
GV giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Họat động của GV và HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ mặt
trời
- PP: vấn đáp, trực quan, phân tích video, hđ
nhóm
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm
- GV cho hs xem video mô phỏng vị trí của trái
đất trong hệ mặt trời.
*GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-
cô-lai Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ thuyết
“Địa tâm hệ”, xây dựng thuyết “Nhật tâm hệ”.
? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt trời là
gì ?
- GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay
xung quanh Mặt Trời.
?Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên?
( Diêm Vương không phải là hành tinh)
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa
dần hệ Mặt Trời?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
* HS thảo luận cặp đôi :
? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống
trong Hệ Mặt Trời?
- GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa, Thổ
được quan sát bằng mắt thường từ thời cổ đại.
Khi bắt đầu có kính thiên văn (năm 1781), phát
hiện ra các hành tinh còn lại.
? Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt Trời
còn có những thiên thể nào?
- Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu
-GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ Ngân
Hà.
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời
- Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt Trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời.
- Tiểu kết
- Chuyển ý
HĐ 2 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá
nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ, tính toán
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người
xưa quan niệm Trái Đất có hình gì? Hình tròn
GV: Thế kỉ XVII, hành trình vòng quanh Trái
Đất của Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, loài
người đã có câu trả lời về hình dạng của Trái
Đất.
- HS quan sát quả Địa cầu.
?Trái Đất có dạng hình gì?
GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình tròn và hình
cầu.
? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình
cầu chuẩn không?
Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
- HS: Quan sát H2.
? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ
dài đường xích đạo?
?Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- HS: Quan sát H3.
- Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực
Nam.
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng
có chung đặc điểm gì
( Độ dài của các đường kinh tuyến).
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có
bao nhiêu đường kinh tuyến? 360 đường KT
2. Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh,vĩ
tuyến:
a/ Hình dạng
-Trái Đất có dạng hình cầu.
b/ Kích thước:
- Rất lớn: BK: 6370km
- Đường xđ dài: 40076km
-Diện tích: 510 triệu km2
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Có hai điểm cố định trên TĐ gọi
là cực: Bắc và Nam.
- Kinh tuyến: là những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam,
có độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài
Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn -
Nước Anh).
+ Những kt nằm bên phải kt gốc
là kt Đ thuộc nửa cầu Đ.
+ Những kt nằm bên trái kt gốc là
kt T thuộc nửa cầu T.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn
vuông góc với các kinh tuyến, có
song song với Xích đạo .
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các
nửa cầu nào?
? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông
gọi là kinh tuyến gì?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây
gọi là kinh tuyến gì?
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến bao nhiêu độ?
? Những vòng tròn vuông góc với các kinh
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu
đường vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến
?Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến gốc?
?Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa
cầu nào?
?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
?Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc?
+Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ tuyến.
+Phân chia các nửa cầu.
?Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ
tuyến không?
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến 00
- Tiểu kết..
3. Hoạt động luyện tập:
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
*Bài tập1/sgk.
+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)
+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1
đường VT gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT
B, 9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc,
KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về
Trái đất.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài:
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_12_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf