I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố lại các dạng bài tập: cách tính tỉ lệ bản đồ, tính mũi giờ
2. Phẩm chất
- Giáo dục cho HS ý thức tìm tòi, nghiên cứu bộ môn.
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng bản
đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- HS: 1 phút
- Nêu các dạng bài tập đã học
Hoạt động 3: Luyện tập
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 11: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / /2020
Tiết 11: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố lại các dạng bài tập: cách tính tỉ lệ bản đồ, tính mũi giờ
2. Phẩm chất
- Giáo dục cho HS ý thức tìm tòi, nghiên cứu bộ môn.
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học địa lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng bản
đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- HS: 1 phút
- Nêu các dạng bài tập đã học
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
I. Một số dạng bài tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số
dạng bài tập từ đầu năm.
- HS nhắc lại
- GV ghi tóm tắt lên bảng
II. Bài tập tỉ lệ
- GV cùng HS chữa một số bài tập
về tính tỉ lệ bản đồ, tính giờ, trong
sgk và một số bài tập sưu tầm được.
- Hs: Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1,2 Làm bài tập về tỉ lệ bản
đồ
+ Nhóm 3,4 Làm bài tập về tính giờ
- Hs: Đại diện nhóm báo cáo
- HS khác nhận xét
- GV chữa bài.
II. Bài tập : Tính múi giờ
I. Một số dạng bài tập
- Cách tính tỉ lệ bản đồ.
- Tính mũi giờ
II. Bài tập tỉ lệ
Bài 2/14
- 5 cm trên bản đồ ứng khoảng cách trên
thực địa là: 10km nếu BĐ có tỉ lệ
1: 200000
Bài 3/14
105km = 10500000cm : 15=700000.
Tỉ lệ :1: 700000
Hoạt
độ
ng
4:
Vậ
n
dụ
ng
B
à
i
1
:
D
ự
a
v
à
o
s
ố
ghi tỉ lệ ở các bản đồ cho dưới đây:
1: 200.000 và 1: 6000.000
Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
Bài giải:
* Bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000
Cứ 1cm trên bản đồ ứng với 200.000cm trên thực tế.
Vậy: 5cm ,, ,, x cm ,, ,,
=> x = 5 x 200.000 = 1000.000cm = 10 km thực tế
* Bản đồ tỉ lệ 1: 6000.000
Cứ 1cm trên bản đồ ứng với 6000.000 cm thực tế
Vậy 5cm ‘’ ‘’ x cm ‘’
=> x = 5 x 6000.000 = 30.000.000 cm = 300 km thực tế
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm cách tính giờ trên sách báo, trên mạng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Đọc bài: Cấu tạo trong của trái đất
? Nêu cấu tạo cuat Trái đất
VI. PHỤ LỤC
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
tập xác định mũi giờ
Bài 1
Một bức điện được gửi đi từ Hà
Nội - Việt Nam (múi giờ số 7) hồi
10h ngày 15-4-2009 đến Tôkiô -
Nhật Bản (múi giờ số 9) . Một giờ
sau trao cho người nhận, hỏi lúc ấy
là mấy giờ, ngày nào ở Tôkiô?
Bài 2: Hãy tính xem giờ ở Luân
Đôn (múi giờ số 0), ), Mat-xcơ-va
(múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số
9), Niu-Đêli (múi giờ số 5) khi ở Hà
Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2007
II. Bài tập : Tính múi giờ
- Khi tính giờ áp dụng công thức và các
chú ý sau:
- Phía đông : KTĐông : 150 = múi giờ
- Phía tây :
+ Cách 1 : (3600 - KTTây) : 15 = múi
giờ
+ Cách 2 : (24 – KT Tây) : 15 = múi giờ
Bài 1 :
- Lúc gửi đi ở Việt Nam là 10h thì ở
Tôkiô là 12h vì cách nhau 2 múi giờ và
giờ ở Tôkiô sớm hơn.
Bài 2:
- Hà Nội ở múi giờ số 7 nên khi ở Hà
Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2007 thì:
+ Luân Đôn (múi giờ số 0) là 12h – 7 =
5h ngày 1/1/2007
+ Mat-xcơ-va (múi giờ số 2) là 12h – 5
= 7h ngày 1/1/2007
+ Tôkyô (múi giờ số 9) là 12h + 2 = 14h
ngày 1/1/2007
+ Niu đê li (múi giờ số 5) là 12h – 2 =
10h ngày 1/1/2007
Bài 1: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt
Nam, khoảng cách đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Bài giải:
Đổi : 105km =10.500.00 cm
Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là:
000.700
1
000.5000.10
15
= (1 : 700.000)
Bài 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1/3 000 000
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng : 6,5cm .
Vậy thực tế là bao nhiêu km?
Khoảng cách từ Thanh Hóa đến Đà Nẵng : 360km
Vậy trên bản đồ là bao nhiêu cm ?
Trả lời
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng ở thực tế là :
6,5 x 3 000 000 = 195 00 000 cm = 195 km
Gọi y là khoảng cách từ Thanh Hóa–Đà Nẵng ở trên bản đồ :
Đổi 360km = 36000 000 cm .
.12
000.000.30
000.000.360
000.000.30
1
000.000.360
cmy
y
===
Bài 3:
Đo độ dài từ cửa Tùng (Vĩnh Linh) đến Lao Bảo trên thực đại là 110 Km. Nếu
biểu diễn đường đI đó trên bản đồ sẽ dài bao nhiêu cm nếu bản đồ có tỉ lệ:
a. Bản đồ thứ nhất có tỉ lệ: 1: 1000 000
b. Bản đồ có tỉ lệ: 1: 1 250 000
Trả lời
a. Đổi 110 km = 11 000 000 cm
Gọi y là khoảng cách từ cửa Tùng đến Lao Bảo ở trên bản đồ.
Bài 4
Khoảng cách từ Thành phố Tân An (tỉnh Long An) đến Thành phố Hồ Chí Minh
là 50 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo
được
2,5cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?
Trả lời
Tính tỉ lệ bản đồ:
- Khoảng cách từ Thành phố Tân An (tỉnh Long An) đến Thành phố Hồ
Chí Minh trên thực địa là: 50km = 5.000.000cm
- Khoảng cách từ Thành phố Tân An (tỉnh Long An) đến Thành phố Hồ
Chí Minh trên bản đồ đo được 2,5cm. Vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm
trên thực địa?
- Ta cú: 5.000.000cm : 2,5cm = 2.000.000cm
- Bản đồ đú cú tỉ lệ: 1:2.000.000
Bài 5
Đo khoảng cách bất kì 2 bản đồ khác nhau đều có độ dài là 2,1cm. Vậy khoảng
cách đó trên thực tế là bao nhiêu m nếu:
a. Bản đồ có tỉ lệ 1: 1000.000
b. Bản đồ có tỉ lệ 1: 1250.000
Trả lời
a. cứ 1cm/bản đồ ứng với 1000.000cm ngoài thực địa.
Vậy 2,1cm thì ứng với x
=> x = 2,1cm x 1000.000 = 2100.000 = 21000 m
b. cứ 1cm/bản đồ ứng với 1250.000cm ngoài thực địa.
Vậy 2,1cm thì ứng với x
=> x = 2,1cm x 1250.000 = 2625.000 = 26250 m
Bài 6
Quãng đường ô tô từ Lai Châu đến Hà Nội là 430 km. Hỏi quãng đường đố sẽ
được biểu hiện trên bản đồ là bao nhiêu cm nếu: bản đồ có tỉ lệ 1/2000.000,
1/5000.000
Trả lời
Gọi y là khoảng cách từ Lai Châu đến Hà Nội ở trên bản đồ :
Đổi 430km = 430.000 000 cm
y/43000000 = 1/2000 000 = 43000000/ 200000 = 21,5 cm
y/43000000 = 1/5000 000 = 43000000/ 500000 = 8,6 cm
Bài 7: Một trận bóng đá ở nước Anh được tổ chức vào hồi 16 giờ ngày 15 tháng
02 năm 2009 được đài truyền hình Việt Nam tường thuật trực tiếp. Em hãy tính
giờ, ngày tháng được truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong
bảng sau:
Vị trí Anh Việt Nam Nga Ôxtrâylia Hoa Kì
Kinh độ 00 1050Đ 450Đ 1500Đ 1200T
Giờ 16 giờ ? ? ? ?
Ngày
tháng
15/02/2009 ? ? ? ?
Vị trí Anh Việt Nam Nga Ôxtrâylia Hoa Kì
Kinh
độ
00 1050Đ 450Đ 1500Đ 1200T
Giờ 16 giờ 23 giờ 19 giờ 02 giờ 08 giờ
Ngày
tháng
15/02/2009 15/02/2009 15/02/2009 16/02/2009 15/02/2009
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_11_bai_tap_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf