I/ Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm đợcvị trí và tên(theo vị trí xa dần mặt trời) của các hành tinh trong hệ mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất
- hiểu một số khái niện và công dụng của đờng kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc.
- xác đinh đợc các đờng kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu bắc nửa câu nam, đông- tây.
II. Chuẩn bị
- quả địa cầu
- H1,2,3 SGK phóng to
III.Các hoạt động trên lớp .
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ
? hãy nêu nội dung của môn địa lý 6
? phơng pháp để học tốt môn địa lý 6
3/ Bài mới
Vào bài: Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta nhỏ nhng là thiên thể duy nhất trong hệ mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa sa con ngời đã tìm cách khám phá những bí ẩn của trái đất về hình dạng, kích thớc, vị trí của trái đất. Vậy những vấn đề đó đợc các nhà khoa học giải đáp nh thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
51 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 3/9/2007 Tiết 1
NG: 6/9/2007
Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu sơ lược về môn Địa lý 6
- Nắm một cách khái quát về nội dung của môn Địa lý 6 từ đó nắm được phương pháp học tập môn này.
- GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV - Tài liệu tham khảo, giáo án.
HS - Tham khảo SGK trước ở nhà.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? môn địa lý 6 giúp em hiểu biết những gì
GV: Ta có thể giải thích được các hiện tượng: gió là gì ? khi nào thì trời có gió ? mưa là gì ? khi nào thì trời có mưa ?
? Môn ĐL6 đề cập đến những vấn đề gì?
? Các em cần cần học môn ĐL ntn để đạt kết quả tốt
1- Môn ĐL giúp ta hiểu biét những gì ?
- Hiểu biết về trái đất, biết và giải thích được những hiện tượng sảy ra trong đời sống
- Hiểu được thiên nhiên và cách thức sản xuất của con người.
- Mở rộng những hiểu biết để thêm yêu quê hương đất nước.
2- Nội dung của môn ĐL 6
- Đề cập đến các đặc điểmvề vị trí, hình dạng, kích thước, những vận động của trái đấtvà những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
- Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất và những đặc điểm riêng của chúng.
- Cung cấp kiến thức, hình thành và rèn luyện kĩ năng về bản đồ, thu thập và sử lí thông tin, giải quyết vấn đề.
3- Cần học môn ĐL như thế nào ?
- Quan sát sự vật hiện tượng ngoài thực tế trên tranh ảnh, bản đồ.
- Phải biết kết hợp cả kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi.
Biết liên hệ với thực tế để giải thích các hiện tượng ĐL.
3. Củng cố:
? môn địalý 6 gíúp các em hiểu những vân đề gì?
? nội dung của môn địa lý 6.
? để tiếp thu môn học này các em cần học như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và chuẩn bị trước bài 1
IV. Rút kinh nghiệm.
NS: 8/ 9/ 2007 Tiết 2
NG: 11/ 9/ 2007
Vị trí hình dạng và kích thước của trái đất
I/ Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm đượcvị trí và tên(theo vị trí xa dần mặt trời) của các hành tinh trong hệ mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất
- hiểu một số khái niện và công dụng của đường kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc.
- xác đinh được các đường kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu bắc nửa câu nam, đông- tây.
II. Chuẩn bị
- quả địa cầu
- H1,2,3 SGK phóng to
III.Các hoạt động trên lớp .
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ
? hãy nêu nội dung của môn địa lý 6
? phương pháp để học tốt môn địa lý 6
3/ Bài mới
Vào bài: Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta nhỏ nhưng là thiên thể duy nhất trong hệ mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa sưa con người đã tìm cách khám phá những bí ẩn của trái đất về hình dạng, kích thước, vị trí của trái đất. Vậy những vấn đề đó được các nhà khoa học giải đáp như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay
GV: Hành tinh là những ngôi sao không tự phát sáng. Mặt trời là những ngôi sao tự phát sáng.
GV treo tranh hệ mặt trời lên bảng
GV hệ mặt trời là hệ gồm các hành tinh quay xung quanh nó.
? Hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời
? Nếu trái đát ko nàm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì trái đất có sự sống không?
( Không. Vì với khoảng cách 150 triệu km vừa đủ để nước tồn tại ở trạng thái lỏng)
? ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất
? Ngoài hệ mặt trời có sự sống liệu trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống giông trái đất của chúng ta không?
(hệ mặt trời của chúng ta chỉ là 1 bộ phận nhỏ bé trong dải ngân hà nơi có khoảng 200 tỉ ngôi sao tự phát sáng giống mặt trời mà dải ngân hà chỉ là 1 trong hàng chục tỉ thiên hà trong vũ trụ)
? Trong trí tưởng tượng của người xưa trái đất có hình dạng ntn qua phong tục bánh trưng, bánh dày?
GV: hành trình vòng quanh TG của Mazenlang năm 1522 hết 1083ngày đã có câu trả lời đúng về hình dạng của TĐ
? TĐ có hình dạng ntn
Quan sat H2 SGK
? đọc độ dài bán kính, kích thước đường xích đạo?
? nhận xét gì về kích thước trái đất?
? Các đường nối các điểm cực Bắc và Nam là những đường gì?
? Độ dài các đường ntn
? Các vòng tròn trên quả địa câu là những đường gì?độ dài của chúng?
GV: trên thực tế bề mặt TĐ không có các đường kinh vĩ tuyến nó chỉ đươc biểu hiện trên bản đồ,qủa địa cầu theo quy ước quốc tế thì kinh tuyến gốc
Người ta quy ước các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định: bán cầu Đông-Tây-Bắc-Nam.
? Đối diện kinh tuyến gốc 0 độ là kinh tuyến bao nhiêu độ
1. Vị trí TĐ trong hệ mặt trời.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời
*ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất:
Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống.
2- Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Hình dạng:
-TĐ có dạng hình cầu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của bề măt trái đất
b.Kích thước:
- TĐ có kích thước rất lớn
- Có diện tích:510 triệu km2
c.Hệ thống kinh- vĩ tuyến:
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam đó gọi là các đường kinh tuyến và có độ dài bằng nhau
- Các đường vĩ tuyến nằm ngang vuông góc với đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực
- Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin uýt (Nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 00 còn được gọi là đường xích đạo
- Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo) đi lên cực Bắc còn được gọi là nửa cầu Bắc
- Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo) đi xuống cực Nam còn được gọi là nửa cầu Nam
-Từ kinh tuyến gốc đi về phía bên phải đến kinh tuyến 1800 là nửa cầu Đông.
-Từ kinh tuyến gốc đi về phía trái đến kinh tuyến 1800 là nửa cầu Tây
4. Củng cố:
- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu
+ Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc
+ Nửa cầu B-N-Đ-T
- Gọi HS làm BT1 sgk trang 8
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài
- Chuẩn bị trước bài 2 " Bản đồ- cách vẽ bản đồ"
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 16/ 9/ 2007 Tiết 3
NG: 18/ 9/ 2007 bản đồ - cách vẽ bản đồ
I . Mục tiêu bài học
- HS trình bày được khái niệm bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phương pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biét được 1 số công việc cơ bản khi vẽ bản đồ
II. chuẩn bị:
- Quả địa cầu
- Một số bản đồ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
? Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời ? Nêu ý nghĩa?
? xác định trên quả địa cầu các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, Bán cầu B-N-Đ-T
3. Bài mới:
Vào bài: GV treo 1 số loại bản đồ lên bảng
? Đây là gì ( bản đồ)
? Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ ntn? Ta cùng tìm hiểu bài số 3.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
? Bản đồ là gì
? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn địa lí?
( Có bản đồ để có khái niệm chính sácvề vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí ở các vùng đất khác nhau trên trái đất)
? Em hãy tìm những điểm giống và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu
( Giống: là hình ảnh thu nhỏ của TĐ
Khác: + bản đồ thể hiện trên mặt phẳng
+ quả địa cầu thể hiện trên mặt cong )
Vậy. Vẽ bản đồ là làm công việc gì?
Quan sát hình 5 trang 9
? Bản đồ hình 5 khác hình 4 ở điểm nào
( Hình 4 chưa được nối lại với nhau)
? Vì sao diện tich đảo Grơn len lại gần bằng lục địa Nam mĩ?
( khi dàn mặt cong lên mặt phẳng sẽ có sai số. Với phương pháp chiếu đồ này các đường kinh tuyến và các đường vĩ tuyến là những đường thẳng song song nên càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn)
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kinh - vĩ tuyến ở bản đồ H5, 6, 7.
( có sự khác nhau )
? Vì sao có sự khác nhau đó
( Do dùng các phương pháp chiếu đồ khác nhau )
GV: Vì vậy để vẽ được tương đối chính sác bản đồ người ta kết hợp sử dụng nhiều phương pháp chiếu đồ khác nhau
GV: Yêu cầu đọc mục 2
? Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những công việc gì?
? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc học môn ĐL
1, Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính sác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng của giấy.
2, Vẽ bản đồ:
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy bằng các phương pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng so với thực tế. Cang về 2 cực sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
- Thu thập thông tin về đối tượng địa lí
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các ký hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn địa lí.
- cung cấp cho ta những khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên - kinh tế - xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.
4. củng cố:
? Bản đồ là gì ? tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn ĐL?
? Tại sao các nhà hàng hải không dùng bản đồ các đường kinh - vĩ tuyến là các đường thẳng?
5. Hướng dẫn về nhà.
- học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- chuẩn bị trước bài 3 " Tỉ lệ bản đồ"
IV. Rút kinh nghiệm
NS: 20/ 9/ 2007 Tiết 4
NG: 25/ 9/ 2007
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được tỉ lệ bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách dựa vào só tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định bản đồ.
II. Chuẩn bị:
1 số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc dạy và học môn ĐL ?
3 Bài mới:
Vào bài: Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp. Vậy.
GV đưa ví dụ
1 ; 1 ; 1
20 50 100
? Trong toán học gọi đây là gì
( tỷ số - trên là Tử số
- dưới là Mẫu số )
GV dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ.
? Tử số chỉ giá trị gì?
? Mẫu số chỉ gjá trị gì?
? Tỷ lệ bản đồ là gì
GV giải thích:
1 = 1 = 1km
100.000cm 1.000 m
? Tính 1 ; 1
1.000.000 10.000
Quan sát hình 8 - 9 cho biết:
? Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài thực địa
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng
Quan sát hình 8 - 9
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chính sác hơn, chi tiết hơn? ( H 8)
? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử dụng loại bản đồ nào ?
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách?
GV chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân -> Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ Khách sạn HB -> Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Từ Hải Vân -> HB
+ Nhóm 4: Từ Hải Vân -> Sông Hàn
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
a. Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế.
- Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ.
- Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:
+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thước
- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng các đối tượng địa lí đưa lên càng nhiều.
2. Đo tính tỷ lệ khoảng cách:
4. Củng cố:
Điền dấu ( > < ) vào ô
1 1 1
100.000 900.000 10.000
Gọi HS làm BT3
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 4 " Phương hướng trên bản đồ, kinh - vĩ độ, toạ độ ĐL”
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 24/ 9/ 2007 Tiết 5
NG: 2/ 10/ 2007 Phương hướng trên bản đồ.
Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là Kinh - vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả địa cầu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15
- Bản đồ các nước khu vực Đông nam á.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì
Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14
3. Bài mới: Vào bài ( sử dụng mở đầu SGK )
GV treo H10 lên giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ.
? muốn xác định phương hướng trên bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào?
GV Trên thực tế có nhiều loại bản đồ không sử dụng các đường kinh - vĩ tuyến thì ta phải xác định phương hướng trên bản đồ bằng cách nào?
( Tìm mũi tên chỉ hướng Bắc )
Quan sát H11 SGK trang 15
? Điểm C là chỗ gặp nhau của các đường Kinh tuyến và Vĩ tuyến nào?
? Kinh độ của 1 điểm được tính ntn ?
? Vĩ độ của 1 điểm được tính ntn ?
? Toạ độ ĐL của 1 điểm được tính ntn
GV hướng dẫn HS cách viết
GV chia lớp làm 6 nhóm làm BT 3 - a.
+ Nhóm 1: Hướng bay từ HN -> Viêng Chăn
+ Nhóm 2: từ HN -> Gia các ta
+ Nhóm 3: từ HN -> Ma ni la
+ Nhóm 4: từ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc
+ Nhóm 5: từ Cu a la Lăm pơ -> Manila
+ Nhóm 6: từ Mani la -> Băng Cốc
Quan sát H 12
Yêu cầu 6 nhóm xác định toạ độ ĐL của các điểm A, B, C trên bản đồ.
Quan sát H13:
? Hướng đi từ O -> A,B,C,D
1. Phương hướng trên bản đồ:
- Chính giữa bản đồ là trung tâm
+ Đầu trên là phía Bắc
+ Đầu dưới là phía Nam
+ Bên phải là phía Đông
+ Bên trái là phía Tây
- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ ĐL.
a. Khái niệm:
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ Kinh tuyến đi qua điểm đó đến Kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ Kinh tuyến đi qua điểm đó đến Vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:
- Viết Kinh độ ở trên
Vĩ độ ở dưới.
VD: Điểm C 200 T
100B
3. Bài tập:
a. Xác định hướng bay
+ HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam
+ HN -> Gia các ta hướng Nam
+ HN -> Ma ni la hướng Đông Nam
+ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng Đông Bắc
+ Mani la -> Băng Cốc hướng Tây Nam
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
10 0B 100 B
+ Điểm B: 1100Đ + Điểm E: 1400Đ
10 0B 00
+ Điểm C: 1300Đ + Điểm G: 1300Đ
00 150B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ 1000Đ
10 0B 100 B
d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hướng Bắc
+ Từ O ->B hướng Đông
+ Từ O ->C hướng Nam
+ Từ O ->D hướng Tây
4. Củng cố:
- GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định.
- GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm BT cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 30/ 9/ 2007 Tiết 6
NG: / 10/ 2007 Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đốau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, đọc bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ Nông, Lâm, Thuỷ sản VN
- Mô hình Núi.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? GV gọi HS lên xác định phương hướng trên bản đồ.
3. Bài mới:
Vào bài: GV treo bản đồ lên bảng chỉ 1 vài kí hiêu
? Đây là gì? Vậy kí hiệu bản đồ là gì? địa hình được biểu hiện trên bản đồ ntn ..
GV treo 2 bản đồ lên bảng giới thiệu 1 số kí hiệu
? muốn biết các kí hiệu biểu hiện các đối tượng ĐL nào ta phải làm gì?
Quan sát H14 SGK trang 18
? Kể tên 1 số đối tượng ĐL được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
? Tầm quan trọngcủa kí hiệu là gì?
Quan sát hình 16 và hãy cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và phía Tây
? Hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
- Muốn biết được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu ta phải đọc bảng chú giải.
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước.
- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu hình học.
+ Kí hiệu chữ.
+ Kí hiệu tượng hình.
- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
- Biểu hiện độ cao của địa hình bằng thang màu hoặc bằng đường đồng mức.
- Quy ước trong bản đồ giáo khoa VN:
+ Từ 0 -> 200 m Màu xanh lá cây
+ Từ 200 -> 500 m Màu vàng hay hồng nhạt
+ Từ 500 ->1000 m Màu đỏ
+ Trên 2000m Màu nâu
4. Củng cố:
Khi quan sát các đường đồng mức ở hình 16
? Tại sao ta lại biết sườn nào dốc hơn?
? muốn biết đuợc kí hiệu biểu hiện đối tượng ĐL nào ta phải làm công việc gì?
? Người ta biểu hiện các đối tượng ĐL trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xác định lại các phương hướng trên bản đồ
- Chuẩn bị trước bài 6 " thực hành "
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: Tiết 7
NG: Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thước đo
để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu bài học:
- Biết cách sử dụng địa bàn để xác định phương hướng.
- Biết cách đo các khoảng cách trên thực địa và tính tỉ lệ để đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm-> vẽ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Địa bàn 5 chiếc
- Thước dây 4 chiếc
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS lên xác định phương hướng
? Tỷ lệ bản đồ là gì? ý nghĩa?
? Khi sử dụng bản đồ công việc đầu tiên ta phải làm gì?
3. Bài mới:
GV chia nhóm thực hành
GV phát cho mỗi nhóm 1 chiếc địa bàn
? Địa bàn gồm những bộ phận nào
? Lớp học của chúng ta có hướng nào?
GV yêu cầu các nhóm tính và vẽ sơ đồ lớp học
a. Địa bàn gồm :
- Kim nam châm
+ phía Bắc màu xanh
+ phía Nam màu đỏ
- Vòng chia độ: có số độ từ 00 ->3600
+ Hướng Bắc 00
+ Nam 1800
+ Đông 900
+ Tây 2700
b. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn trên 1 mặt phẳng
- Xoay đầu kim màu xanh trùng với 00 -> hướng Bắc.
c. Vẽ sơ đồ:
- Khung lớp học và các chi tiết trong lớp
- Hướng ( mũi tên chỉ hướng)
- Tên sơ đồ
- Tỉ lệ.
4. Kiểm tra đánh giá:
GV kiểm tra việc thực hành của các nhóm.
- Cho điểm các nhóm làm đúng, tốt.
- Thu dọn nơi thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức từ bài 1 -> bài 5
- Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 15/ 10/ 2007 Tiết 8
NG: 27/ 10/ 2007
kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu :
- Thông qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng học tập của HS về vị trí,hình dạng và các yếu tố biểu hiện trên Trái đất.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị câu hỏi, đáp án.
- HS: + Ôn lại kiến thức từ bài 1 -> bài 6.
+ Chuẩn bị Giấy, Bút, Thước kẻ.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm. Hãy tìm ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Hệ Mặt trời gồm có mấy Hành tinh?
A. 7 Hành tinh. B. 8 Hành tinh.
C. 9 Hành tinh. D. 10 Hành tinh.
2. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt trời?
A, Thứ Hai. B, Thứ Ba.
C, Thứ Tư. D, Thứ Năm.
3. Các đường nối liền các điểm Cực Bắc và Cực Nam là:
A, Đường Vĩ tuyến B, Đường Xích đạo
C, Đường Kinh tuyến. D, Đường Vĩ tuyến gốc
4. Các đường nằm ngang vuông góc với các đường Kinh Tuyến có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực là:
A, Đường Vĩ tuyến. B, Đường Kinh tuyến gốc.
C, Đường Kinh tuyến D, Đường Vĩ tuyến gốc
5. Đối diện với Kinh tuyến gốc là Kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 1200 B. 2700
C. 3600 D. 1800
6.Các đường Kinh tuyến có độ dài như thế nào?
A, Bằng nhau. B, Không bằng nhau.
II. Tự luận:
Câu 1:
Nêu ý nghĩa của Trái đất năm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt trời?
Câu 2:
Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học môn Địa lí?
Câu 3:
Xác đinh toạ độ địa lí của các điểm (A,B) trên lược đồ:
200 100 00 100 200 300
200
A
10 X
00
x B
100
Đáp án - Biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm.
1- C 2- B 3- C
4- A 5- D 6- A
II. Tự Luận( 7 điểm)
Câu1: ( 2 điểm)
- Với khoảng cách vừa đủ để Nước tồn tại ở thể lỏng. Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong Hệ mặt trời có sự sống.
Câu2: (3 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất lên 1 mặt phẳng.( 1,25 điểm)
- Tầm quan trọng của Bản đồ trong dạy và học Môn Địa lí: Cung cấp cho ta những khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng Địa lí Tự nhiên, Dân cư, KT- XH ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.( 1,75 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm.
- Điểm A: 100T - Điểm B: 200Đ
100B 00
IV. Rút kinh nghiệm:
Lớp
Số HS
Đ 9 -10
Đ 7 - 8
Đ 5 - 6
Đ 4 - 3
Đ 1 - 2
6
12
Tỉ lệ
100%
NS: 25/ 10/ 2007 Tiết 9
NG: 3/ 11/ 2007 sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của trái đất.
- Hướng chuyển động của TĐ theo chiều từ Tây -> Đông.
- Nắm được 1 số hệ quả của sự vận động của TĐ quanh trục.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng Quả Địa cầu để chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
II. Chuẩn bị:
- Quả địa cầu, đèn Pin.
- Các Hình vẽ SGK phóng to
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ( không)
3. Bài mới.
Vào bài: ở khắp mọi nơiTrên Trái đất có hiện tượng Ngày đêm kế tiếp nhau liên tục và làm lệch hướng của các Vật chuyển động trên cả 2 nửa cầu. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ta cùng tìm hiểu...
GV. Giới thiệu Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
?Xác định 4 hướng chính trên quả địa cầu?
GV. Giới thiệu: Trái đất quat quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2cực và nghiêng 66033'trên mặt phẳng quỹ đạo
Yêu cầu quan sát H19 sgk trang21
? TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào?
GV. Gọi HS lên mô tả hướng tự quay của TĐ trên quả địa cầu.
? Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục trong 1 Ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
? Cùng 1 lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ khác nhau? ( 24 giờ)
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu Kinh tuyến?
( 3600 Kinh tuyến: 24 giờ = 150 Kinh tuyến)
Quan sát H20 sgk trang 20
? VN nằm ở múi giờ thứ mấy? ( Thứ 7)
? Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu giờ?
GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn TG năm 1884 hhội nghị Quốc tế đã thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (0) đi qua đài thiên văn Grin uýt ( Nuớc Anh) làm khu vực giờ gốc.
? Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? (19 giờ)
? Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh lệch ntn? ( Phía Đông nhanh hơn 1 giờ)
GV Để tránh có sự nhầm lẫn trên đường GT quốc tế Kinh tuyến 180 là đường đổi Ngày quốc tế.
GV. Dùng quả địa cầu và đèn Pin mô tả hiện tượng Ngày Đêm.
? Diện tích được chiếu sáng gọi là gì?
? Diện tích không được chiếu sáng gọi là gì?
GV. Đẩy quả địa cầu cho HS thấy khắp mọi nơi trên TĐ lần lượt có ngày và đêm.
? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì trên TĐ có hiện tượng Ngày đêm không?
? Vì sao hàng ngày ta thấy Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây?
( TĐ chuyển động tự quay quanh trục từ T->Đ)
Yêu cầu : Quan sát H22 sgk trang 23
? Từ O->S Vật chuyển động bị lệch về bên nào?
? Từ P->N Vật chuyển động bị lệch về bên nào?
GV. Sự vận động tự quay quanh trục của TĐ đã làm lêch hướng chuyển động của Gió, Dòng Biển các Vật thể rắn như đường đi của các viên đạn pháo
1. Sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Trái đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay quanh trục của TĐ theo hướng từ Tây -> Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng hết 24 giờ ( 1 Ngày đêm)
- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
- Giờ gốc (GMT) là khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa là khu vực giờ gốc và được đánh số 0( còn được gọi là giờ quốc tế)
- Phía Đông cógiờ sớm hơn phía Tây
- Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ.
a. Hiện tượng Ngày Đêm.
- Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có Ngày và đêm.
+ Diện tích được mặt trời chiếu sáng -> Ngày.
+ Diện tích nằm trong bóng tối -> Đêm.
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay củaTĐ.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
+ Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái
4. củng cố:
? Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ?
? Tại sao có hiện tượng Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên TĐ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Tại sao có các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Chuẩn bị trước bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời"
IV. Rút kinh nghiệm:
NS: 5/11/2007 Tiết 10
NG: 10/11/2007 sự chuyển động của
trái đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Giúp hs hiểu được cơ chế của sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời (quỹ đạo), thời gian chuyển động, tính chất chuyển động.
- Nhớ được 4 vị trí: Xuân phân, Thu
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_1_den_29.doc