I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là
nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định
hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2. Kĩ năng
- HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan
trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin
Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.
3. Thái độ
- Tạo cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở
rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất
a) Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh
ảnh.
c) Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- SGK, quả Địa cầu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: : thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
- GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới
39 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 05/09/2020
Ngày giảng: 07/09- 6A1; 6A2
09/09- 6A6
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là
nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định
hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2. Kĩ năng
- HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan
trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin
Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.
3. Thái độ
- Tạo cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở
rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất
a) Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh
ảnh...
c) Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- SGK, quả Địa cầu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: : thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
- GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ1:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
1. Nội dung của môn Địa lí 6
2
- HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục
lục
? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng
những kiến thức gì ?
- HS quan sát quả địa cầu và bản đồ
thế giới.
GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các
thông tin đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác
nhau: Hoang mạc, rừng rậm
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho
các em những kĩ năng nào?
(Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý
thông tin)
-Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì ?
- HS: trả lời
- GV: chuẩn xác và mở rộng.
- Chuyển ý
* HĐ2: (HĐ cá nhân, theo cặp)
- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm
* HS thảo luận nhóm lớn:
? Để học địa lí tốt ta phải làm gì?
GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi
bài -> Kiến thức cần ghi nhớ.
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả
lời được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc
- Tiểu kết.
- Cung cấp những kiến thức về Trái Đất:
vị trí trong vũ trụ, hình dạng, kích thước,
những vận động và những hiện tượng sinh
ra trên TĐ.
+ Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên
Trái Đất: Đất đá, không khí, nước, sinh
vật
- Những kiến thức ban đầu về bản đồ và
phương pháp sử dụng bđ.
- Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ, kỹ
năng thu thập, phân tích, xử lí thông tin
2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?
- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên
tranh ảnh, hình vẽ đặc biệt là bản đồ...
- Ngoài kênh chữ phải quan sát và khai
thác kiến thức ở cả kênh hình.
- Biết liên hệ thực tế, qs và tìm cách giải
thích những sự vật và hiện tượng địa lí
xung quanh..
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Chuẩn bị bài 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ. chuẩn bị bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
3
Ngày soạn: 12/09/2020
Ngày giảng: 14/09- 6A1; 6A2
16/09- 6A6
Tiết 2 - Bài 1:
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời: hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ
thông tin.
b. Năng lực đặc thù:: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Quả Địa Cầu, Tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh, vĩ tuyến.
2. HS: SGK +Vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, phân tích, hđ nhóm.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+ Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV cho hs quan sát quả địa cầu.
? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về Trái Đất?
GV giới thiệu bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong
hệ Mặt Trời
- PP: vấn đáp, trực quan, phân tích video, hđ
nhóm
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm
- GV cho hs xem video mô phỏng vị trí của
trái đất trong hệ mặt trời.
*GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời:
Ni-cô-lai Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời
4
thuyết “Địa tâm hệ”, xây dựng thuyết
“Nhật tâm hệ”.
? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt
trời là gì ?
- GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay
xung quanh Mặt Trời.
?Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể
tên?
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự
xa dần hệ Mặt Trời?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
* HS thảo luận cặp đôi :
? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự
sống trong Hệ Mặt Trời?
- GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa,
Thổ được quan sát bằng mắt thường từ thời
cổ đại. Khi bắt đầu có kính thiên văn (năm
1781), phát hiện ra các hành tinh còn lại.
? Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt
Trời còn có những thiên thể nào?
- Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu
- GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ
Ngân Hà.
- Tiểu kết
- Chuyển ý
* HĐ2 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp,
cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ, tính toán
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày,
người xưa quan niệm Trái Đất có hình gì?
Hình tròn
GV: Thế kỉ XVII, hành trình vòng quanh
Trái Đất của Ma-zen-lăng trong 1083 ngày,
loài người đã có câu trả lời về hình dạng của
Trái Đất.
- HS quan sát quả Địa cầu.
? Trái Đất có dạng hình gì?
GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình tròn và
hình cầu.
- Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt Trời -> gọi là Hệ Mặt Trời.
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời.
NN : Khoảng cách từ Trái Đất đến
Mặt Trời khoảng 150 triệu km
2. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến:
a. Hình dạng
- Trái Đất có dạng hình cầu.
5
? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là
hình cầu chuẩn không?
Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
- HS: Quan sát H2.
? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và
độ dài đường xích đạo?
?Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- HS: Quan sát H3.
- GV giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và
cực Nam.
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
Chúng có chung đặc điểm gì
( Độ dài của các đường kinh tuyến).
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10,
có bao nhiêu đường kinh tuyến? 360 đường
KT
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Đông gọi là kinh tuyến gì?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Tây gọi là kinh tuyến gì?
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ?
? Những vòng tròn vuông góc với các kinh
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của
nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao
nhiêu đường vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến
?Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến
gốc?
?Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những
nửa cầu nào?
b. Kích thước:
- Rất lớn: Bán kính: 6370km
- Đường XĐ dài: 40.076km
- Diện tích: 510 triệu km2
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Có hai điểm cố định trên TĐ gọi là
cực: Bắc và Nam.
- Kinh tuyến: là những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có
độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài
Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn -
Nước Anh).
+ Những kt nằm bên phải kt gốc là
kt Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có các
châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.
+ Những kt nằm bên trái kt gốc là kt
T thuộc nửa cầu T, trên đó có toàn
bộ C.Mĩ.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn
vuông góc với các kinh tuyến, có
đặc điểm nằm song song với nhau
và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về
2 cực.
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến lớn nhất , được đánh dấu 00,
chia TĐ thành 2 nửa cầu: B và N.
+ Nửa cầu B: nửa bề mặt đ/c tính từ
XĐ đến cực B.
+ Nửa cầu N: nửa bề mặt đ/c tính từ
XĐ đến cực N.
- Vĩ tuyến B: những vĩ tuyến nằm từ
XĐ đến cực B.
- Vĩ tuyến N: những vĩ tuyến nằm từ
XĐ đến cực N.
6
?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến?
?Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc?
+ Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ
tuyến.
+ Phân chia các nửa cầu.
?Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường
kinh-vĩ tuyến không?
- Tiểu kết..
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái
Đất...
- HĐ3: LUYỆN TẬP
- Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT
bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ
thể về Trái đất.
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lệ bản đồ
___________________________________________________________
7
Ngày dạy: 21/09- 6A1; 6A2
23/09- 6A6
CHỦ ĐỀ: BẢN ĐỒ
Tiết 3 - Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một
số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ.
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, phân tích, HĐ nhóm.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán
cầu bắc, bán cầu nam.
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
GV đưa ví dụ về tỉ lệ:
1 ; 1 ; 1
20 50 100
? Trong toán học gọi đây là gì ?
( tỉ số - trên là tử số
- dưới là mẫu số )
GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu
vị trí phần ghi tỉ lệ.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
8
? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ gtrị gì?
? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng ?
VD1: Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1cm trên bản
đồ bằng 100.000cm ( 1km) ngoài thực địa.
? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ
1:2000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?
? Thế nào là tỉ lệ thước?
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận
theo bàn
? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi cm trên
bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài
thực địa ?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn ?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt
kiến thức
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
* HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
? Nêu các bước đo tính khoảng cách trên bản
đồ.
GV hướng dẫn hs cách đo tính khoảng cách
theo tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
GV làm mẫu.
- Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa
khoảng cách trên bản đồ với
khoảng cách ngoài thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2
dạng:Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
+ Tỉ lệ số: Tỉ lệ số: Là 1 phân số,
có tử số là 1, mẫu số càng lớn, tỉ
lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.
VD2: Tỉ lệ 1:2000.000 có nghĩa
là 1cm trên bản đồ bằng
2000.000cm ( 20km) ngoài thực
địa.
+ Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thể
dưới dạng 1 thước do đã tính sẵn,
mỗi doạn đều ghi số đo độ dài
tương ứng trên thực địa.
VD: Hình 8 mỗi đoạn đều có ghi
độ dài tương ứng là 75m.
- H8: Mỗi cm trên bản đồ ứng với
7500cm
(75m) ngoài thực địa.
- H9: Mỗi cm trên bản đồ ứng với
15000cm
(150m) ngoài thực địa.
- Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, các
đối tượng địa lí chi tiết hơn.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ có liên
quan đến mức độ thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản . Tỉ lệ càng
lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ
càng cao.
2. Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ.
* Cách đo:
- Theo thước tỉ lệ:
9
GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận
theo 4 nhóm
- Đo tính kcách thực địa:
N1: Từ KS Hải Vân -> KS Thu Bồn.
N2: Từ KS Hoà Bình -> KS Sông Hàn.
N3: Từ KS Hải Vân -> KS Hoà Bình.
N4: Từ KS Hải Vân -> KS Sông Hàn
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
- GV chốt kiến thức
+ Đánh dấu khoảng cách giữa 2
điểm vào thước.
+ Đặt thước dọc theo thước tỉ lệ,
đọc trị số.
- Theo số tỉ lệ:
+ Đo khoảng cách.
+ Dựa vào số tỉ lệ để tính khoảng
cách trên thực địa.
* Bài tập:
- Từ Hải Vân đến Thu Bồn:
5,5cm x 7500cm = 41.250cm=
412,5m
- Từ HB đến Sông Hàn:
4cm x 7500cm = 30.000 cm =
300m
- HĐ3: LUYỆN TẬP
Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
+ Theo tØ lÖ b¶n ®å,1cm øng víi 2km, nªn 5cm . 200000= 1000.000cm
(10km)
+Theo tØ lÖ b¶n ®å,1cm øng víi 60km, nªn 5cm . 6000000 =
30.000000cm(300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
+105 km =10500.000cm
+10500.000cm: 15cm = 700.000-> VËy tØ lÖ b¶n ®å 1: 700000 (nghÜa lµ
1cm trªn b¶n ®å øng víi 7km, kho¶ng c¸ch gi÷a HN vµ HP ®o ®-îc 15cm, nªn
kho¶ng c¸ch tõ HN-> HP lµ: 15cm x 7km =105km)
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ
trong Tập bản đồ địa lí 6.
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Sưu tầm một số bản đồ, dựa vào tỉ lệ trên bản đồ đó cho bết ý nghĩa.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bị bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
___________________________________________________
10
Ngày dạy: 28/09- 6A1; 6A2
29/09- 6A6
CHỦ ĐỀ: BẢN ĐỒ
Tiết 4 - Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ,VĨ ĐỘ VÀ TỌA
ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản
đồ, trên quả Địa Cầu.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh
ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu, máy chiếu
2. HS: SGK + vở ghi, tìm hiểu nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, phân tích, HĐ nhóm.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỉ lệ 1/200.000.
300km nếu tỉ lệ 1/600.000.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỉ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HS quan sát quả Địa Cầu.
- Em hãy xác định các hướng Đ, T, N, B trên quả Địa Cầu?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực
1. Phương hướng trên bản đồ
11
? TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương
hướng trên mặt quả địa cầu?
+ Lấy hướng tự quay của TĐ để chọn
đông, tây; hướng vuông góc với hướng
chuyển động của TĐ là bắc và nam. Từ 4
hướng cơ bản định ra các hướng khác.
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á có các đường
kinh vĩ tuyến là những đường cong
- HS: QS bản đồ.
-GV: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm.
từ trung tâm xác định hướng trên là hướng
bắc, dưới là hướng nam, trái là hướng tây,
phải là là hướng đông.
Nếu ở ngoài thực địa, điểm trung tâm là vị
trí người quan sát.
? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào?
- HS:Quan sát H10 SGK.
Giới thiệu các hướng chính.
* HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác
định được phương hướng?
- GV: Giới thiệu cách xđ vị trí của một điểm
trên bđ hoặc trên quả địa cầu.
- Quan sát H11
200 KTG 00
C 100
00
- GV cho hs thảo luận theo bàn:
- Muốn xác định được phương
hướng trên bản đồ, chúng ta phải
dựa vào các đường:
+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng
bắc ,đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông,
bên trái: hướng tây.
- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ
không thể hiện các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên
chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng
còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
a. Khái niệm:
12
? Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt
kiến thức
? Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
? Như thế nào là tọa độ địa lí?
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
- GV: Hướng dẫn hs tìm tọa độ địa lí của
điểm không nằm trên các đường k,v tuyến
kẻ sẵn.
- HS: Trả lời;GV: chuẩn xác và mở rộng.
GV khái quát bài học bằng sơ đồ tư duy.
HS đọc ghi nhớ.
Ví dụ:
2 00T
Điểm C
100B
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
bản đồ.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
- HĐ3: LUYỆN TẬP
* HĐ 3:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu
hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm:
+ N1,2,3: bài tập phần a,b (T16)
+ N4,5,6: bài tập phần c,d (T16)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức
3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
- Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông Nam.
- Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
- Cu-a-la-lăm-pơ => Ma-ni-la: Đông Bắc.
- Ma-ni-la =>Băng Cốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
100B 100B
+ Điểm B: 1100Đ + Điểm E: 1400Đ
10 0B 00
+ Điểm C: 1300Đ + Điểm G: 1300Đ
00 150B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ 1000Đ
10 0B 100 B
13
d. Từ 0 → A: hướng bắc.
0 → B: hướng đông.
0 → C: hướng nam.
0 → D: hướng tây.
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Tập xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các địa điểm trên bản đồ.
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lí trên bản đồ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập trong SGK và sách bài tập.
- Chuẩn bị bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk.
___________________________________________________
14
Ngày dạy: 05/10- 6A1; 6A2
06/10- 6A6
CHỦ ĐỀ: BẢN ĐỒ
Tiết 5 - Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN
BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh
ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.
2. HS: SGK + vở ghi, tìm hiểu nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, trực quan, phân tích, HĐ nhóm.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có
mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ.
- Làm bài tập 2 SGK:
- Đáp án: Bài 2 -> G 1300 Đ; 150 B. H 1250 Đ; 00
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV treo bản đồ thế giới, gọi HS lên chỉ 1 vài kí hiệu trên bản đồ.
- GV giới thiệu bài.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐ1:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
hồi tích cực
- GV: giới thiệu 1 số bản đồ KT: công,
nông nghiệp và GTVT.
- HS: Quan sát hệ thống ký hiệu trên
bản đồ.
?So sánh và cho nhận xét các kí hiệu
1. Các loại kí hiệu bản đồ
15
với hình dạng thực tế của các đối
tượng?
?Kí hiệu bản đồ là gì?
Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải
dựa vào đâu? Tại sao?
- HS: Quan sát H 14.
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối
tượng địa lý được biểu hiện bằng các
loại ký hiệu.
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
?Tại sao sông lại có kí hiệu 1 đường
kéo dài màu xanh.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở
rộng.
- GV : + Ký hiệu điểm: thường dùng để
biểu hiện diện tích của các đối tượng
tương đối nhỏ. Thường được biểu hiện
dưới dạng kí hiệu hình học hoặc tượng
hình.
+ Ký hiệu đường: thể hiện những đối
tượng phân bố theo chiều dài là chính
(địa giới, đường giao thông, sông
ngòi).
+ Ký hiệu S: để thể hiện các đối
tượng phân bbố theo diện tích (diện
tích trồng rừng, đất trồng, vùng trồng
lúa, càphê).
-HS: Quan sát H 15 và H.10.
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí
hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào?
(bản đồ công, nông nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu
là gì?
- HS: QS H.14 và H.15
? Cho biết mối quan hệ giữa các loại kí
hiệu và dạng kí hiệu.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác
- Chuyển ý
* HĐ2:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ
cái.) dùng để thể hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung và ý nghĩa
của kí hiệu.
- Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện
tích.
- Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
tượng hình.
=> KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
bố của đối tượng địa lí trong không gian.
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
16
hồi tích cực
- GV: Treo bản đồ tự nhiên Châu Á
?Một số bđ địa lí tự nhiên tg, châu lục,
quốc gia, độ cao địa hình được thể hiện
bằng những yếu tố nào?
- HS quan sát vào H16, những đường
viền chu vi của những nát cắt là đường
gì? Nối những điểm như thế nào?
? Thế nào là đường đồng mức?
?Để thể hiện độ cao địa hình người ta
làm thế nào? Để biểu hiện độ sâu người
ta làm ntn?
- HS: Trả lời;
GV chuẩn xác và mở rộng.
->Ngoài đường đồng mức (đường đẳng
cao) còn có đường đẳng sâu, có cùng
dạng kí hiệu song biểu hiện ngược
nhau.
Vd: độ cao dùng số dương (100m,
50m), đương đẳng sâu dùng số âm (-
100m, -50m).
- HS: Quan sát H16.
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
(100m)
? Dựa vào khoảng cách các đường
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_1_den_11_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf