I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố các lục địa, đại dương trên bề
mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn ( Âu - Á, Phi,
Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả Địa
Cầu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 11: Thực hành sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận bàn giao của Đ/c Nguyễn Thị Nhạ từ tiết 1, lớp 6ABC, ngày 09/11/2019
Ngày dạy: 6B- 13/11/2019
Tiết 13 – Bài 11 : THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố các lục địa, đại dương trên bề
mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn ( Âu - Á, Phi,
Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả Địa
Cầu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp, ghi chú vào góc bảng.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời
sống và hoạt động của con người ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- HS trả lời nhanh, ngắn gọn: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa? bao nhiêu đại dương?
- GV: Trên TĐ có bao nhiêu lục địa, đại dương, tỉ lệ và sự phân bố ra sao, tìm hiểu bài
11.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV yc HS quan sát H28 (SGK)
- Các lục địa tập trung nhiều ở nửa cầu
Bắc hay Nam?
- HS: Nửa cầu Bắc.
- Phần lớn các lục địa tập trung ở nửa
cầu Bắc, còn các đại dương phân bố
chủ yếu ở nửa cầu Nam.
- Các Đại dương tập trung nhiều ở nửa
cầu nào ?
- HS: Nửa cầu Nam.
- Dựa vào H28/sgk cho biết:
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại
dương ở nửa cầu Bắc?
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại
dương ở nửa cầu Nam?
- HS trả lời theo thông tin sgk.
- GV chuẩn xác kiến thức.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới, yc HS
quan sát kết hợp nội dung bảng tr34/sgk,
thảo luận nhóm bàn 3 phút cho biết:
- D1: Trên TĐ có những lục địa nào?
Xác định trên bản đồ?
- D2: Lục địa nào có diện tích lớn nhất?
lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- D3: Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?
lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- D4: Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Nam?
- D5: Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Bắc?
- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV yc HS
lên chỉ trên bản đồ.
- Gv yc dựa vào bảng tr 35/sgk, cho biết:
- Nếu diện tích bề mặt TĐ là 510 triệu
km2 thì diện tích bề mặt các đại dương
chiếm bao nhiêu phần trăm?
- HS: tính toán theo cá nhân ra nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS tính toán.
- Kể tên các đại dương trên TG?(Trình
bày 1 phút)
- HS kể tên, xác định vị trí các đại dương
trên bản đồ.
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
- Đại dương nào cói diện tích nhỏ nhất?
- Gv chuẩn xác kiến thức.
* Đối với HSKT: đầu tiết học GV giao
nhiệm vụ kẻ bảng sgk tr 34 vào vở, cố
gắng ghi nhớ tên các lục địa trên TĐ;
cuối tiết học Gv kiểm tra nhiệm vụ đã
1. Bài tập 1
Tỉ lệ diện tích Ở nửa cầu Bắc Ở nửa cấu Nam
Lục địa 39,4% 19,0%
Đại dương 60,6% 81,0%
2. Bài tập 2
- Trên TĐ có 6 lục địa (bảng sgk).
- Lục địa Á – Âu: ở nửa cầu Bắc, có
diện tích lớn nhất.
- Lục địa Ôxtrâylia: nửa cầu Nam, có
diện tích nhỏ nhất.
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu
Nam: Ôxtrâylia, Nam Mĩ, Nam cực.
- Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu
Bắc: Âu-Á, Bắc Mĩ.
3. Bài tập 4
- Đại dương chiếm 71% diện tích bề
mặt Trái đất.
- Có 4 Đại dương.
+ Thái Bình Dương.
+ Đại Tây Dương.
+ Ấn Độ Dương.
+ Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương có diện tích lớn
nhất 179,6 triệu km2
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ
nhất: 13,1 km2
giao.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Gv sử dụng bản đồ hoặc quả địa cầu, yc HS xác định vị trí và nêu tên các
lục địa và đại dương trên TG.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Việt Nam nằm trong lục địa nào? Thuộc châu lục nào? Nước ta tiếp giáp
với vùng biển nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc phần đọc thêm trong sgk/36
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn các kiến thức chương I.
- Tìm hiểu bài: Tác động của nội lực và ngoại lựcTĐ.”
+ Đọc khái niệm
+ Tác động của những lực này trên bề mặt Trái Đất.
+ Núi lửa và động đất
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_bai_11_thuc_hanh_su_phan_bo_cac_luc_dia.pdf