I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết dược sự can thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trach nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
-(không đồng tình với nhựng hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT).
* Tích hợp ( Vận dụng ) :Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy Bác Hồ.
* Tích hợp :Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường ở mọi nơi.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường .
-Kĩ năng thu htập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động BVMT.
-Kĩ năng bình luận ,xác định các lựa chọn ,các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường .
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai .
-Thảo luận .
-Dự án .
-Trình bày 1 phút .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
47 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 3 tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –TUẦN 30-LỚP 4
Từ ngày đến ngày
Thứ, ngày
TT
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
1
Đạo đức
30
Bảo vệ môi trường
2
Toán
146
Luyện tập chung
3
Tập đọc
59
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
4
LS
30
Những chính sách về kinh tế văn hoá của vua Quang Trung
5
CC
6
Thứ ba
1
CT
30
(N_V) Đường đi Sa Pa
2
LT&C
59
MRVT : Du lịch –thám hiểm
3
T
147
Tỉ lệ bản đồ
4
KH
59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
5
Thứ tư
1
TĐ
60
Dòng sơng mặc áo
2
TLV
59
Luyện tập quan sát con vật
3
T
148
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
4
ĐL
30
Thành phố Huế
5
Thứ năm
1
KC
30
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
2
LT&C
60
Câu cảm
3
T
149
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (TT)
4
KT
30
Lắp xe nôi(t2)
5
KH
60
Nhu cầu không khí của thực vật
Thứ sáu
1
TLV
60
Điền vào giấy tờ in sẵn
2
T
150
Thực hành
3
AN
30
Ơn 2 bài hát: thiếu nhi thế giới liên hoan…
4
AV
5
SHTT
Thứ hai :28/03/2011
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết dược sự can thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trach nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
-(không đồng tình với nhựng hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT).
* Tích hợp ( Vận dụng ) :Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy Bác Hồ.
* Tích hợp :Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường ở mọi nơi.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường .
-Kĩ năng thu htập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động BVMT.
-Kĩ năng bình luận ,xác định các lựa chọn ,các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường .
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai .
-Thảo luận .
-Dự án .
-Trình bày 1 phút .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
+ GV cần giải thích cho HS hiểu môi
trường là gì?
+ GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường?
* GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu
- GV kết luận:
- Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
- Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
* Tích hợp :Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV mời một số HS giải thích lí do
- GV kết luận:
- Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
- Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
4.Củng cố - dặn dị
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
* Tích hợp ( củng cố ) :Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy Bác Hồ.
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Hat
- HS nêu
- HS nhận xét
-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau)
- HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu
Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ.
TẬP ĐỌC
TIẾT 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
-HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức :Xác định giá trị bản thân.
-Giao tiếp trình bày suy nghĩ,ý tưởng .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi
-Trình bài ý kiến cá nhân .
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động
2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới
- Thế nào là thám hiểm?
- Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
+ GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
* GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3”
- HD cách đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố - dặn dị
- Thế nào là thám hiểm?
- Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
Hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi( mỗi HS đọc 2 khổ thơ)
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
+ HS nghe
- HS đọc lướt bài và trả lời.
- … khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.ø
- …Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét
- Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) .
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xétcách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
TOÁN
TIẾT 146:LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU :
-Thực hiện được các phép tính về phân số .
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-HS :Vở
-GV:Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: (Phiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
-GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
-GV nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽû sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
4.Củng cố - dặn dị
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
-Nhận xét tiết học
Làm BT4 ,5
Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
Hát
-1 HS nêu bài toán
- 1HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
-HS nhắc tựa
HS đọc yêu cầu bài.Tính
2 HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ;
d/ .
e/ .
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
-Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 63
-Tỉ số của hai số là .
-1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63đồ chơi
Ô tô
? ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô )
Đáp số : 45 ô tô
LỊCH SỬ
TIẾT 30: Những chính sách về kinh tế
và văn hóa của vua Quang Trung
I.MỤC TIÊU
- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm “phát triển kinh teÁ”: Chiếu khuyến nông”, Đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc nay kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá , giáo dục phát triển,
- HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vê kinh tế và văn hóa như: Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học đề cao chữ Nôm…
II.CHUẨN BỊ:
Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
-GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
+Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Tác dụng của chính sách đó như thế nào ?
* GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy );đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Về văn hoá ông đã quan tâm như thế nào?
- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
* GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài.
* GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất
4.Củng cố - dặn dị
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
-Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
Hát
- 3HS lên bảng trả lời
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-Nông nghiệp: ban hành Chiếu khuyến nông. Thương nghiệp: Đúc tiền mới.Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
+
+ Vua cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
- 2HS trả lời .
+ Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng xây dựng đất nước giàu mạnh.
- HS nhận xét tiết học
Thứ ba 29/03/2011
CHÍNH TẢ
TIẾT 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA (Nhớ – viết)
I.MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc BT (3) a/b .
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
2. Bài cũ:
GV mời 1 HS tự tìm & đố 2 bạn viết lên bảng lớp tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr / ch hoặc êt / êch.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: HD HS nghe - viết chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết
* GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
- Yêu cầu HS viết tập
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng:
GV nhận xét khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng
4.Củng cố - dặn dị
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói.
Hát
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn văn, các HS khác nhẩm theo
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn , tự viết bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm thi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm thi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở
A.Thế giới–rộng -biên giới–biên giới– dài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm ở(BT1,2); Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch và thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ở BT3.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .
-Trình bày ý kiện cá nhân .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đềnghị.
- GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ.
Hoạt động 2: Thực hành
viết đoạn văn về du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được
Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV chấm điểm một số đoạn văn viết tốt.
4.Củng cố - dặn dị
- Thế nào là du lịch ? Thế nào là thám hiểm?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3.
- Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS làm lại BT4.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, thức uống……
+ Phương tiện giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, xe đạp, xe xích lô……
+ Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch……
+ Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử……
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Đồ dùng cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí ……
+ Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn ………
+ Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ ………
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- HS đọc đoạn viết trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
TOÁN
TIẾT 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
-Bảng phụ
-HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 1 HS lên sửa bài 4
GV chấm 1 số vở - nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-GV yêu cầu HS tự làm
4.Củng cố - dặn dị
-GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập, làm BT3
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Hát
1 HS sửa bài
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
?tuổi
Con: 35tuổi
Bố:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 phần )
Tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
HS nhận xét
HS nhắc tựa
-HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
-HS nghe giảng
-HS đọc đề bài
HS giơ tay phát biểu ý kiến
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
-HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10 000
1:500
Độ dài
File đính kèm:
- 30.doc