Giáo án Đạo đức lớp 1

I.Mục tiêu:

1.Học sinh biết được:

- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo ,cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

- Học sinh vui vẻ, phấn khởi, tự hào vì mình đã là học sinh lớp l .

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Giáo viên : SGK, các điều 7, 28 về quyền trong công ước quốc tế quyền của trẻ em , các bài hát về quyền được học tập như: Trường em ( Phan Đức Lộc ); Đi học (Bùi Đình Thảo); Em yêu trường em (Hoàng Vân).

- Học sinh : SGK, Vở bài tập.

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1+ 2 Bài 1: em là học sinh lớp 1 (Tiết 1) Ngày soạn : Ngày dạy : I.Mục tiêu: 1.Học sinh biết được: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo ,cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. - Học sinh vui vẻ, phấn khởi, tự hào vì mình đã là học sinh lớp l . - Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II. Tài liệu và phương tiện: - Giáo viên : SGK, các điều 7, 28 về quyền trong công ước quốc tế quyền của trẻ em , các bài hát về quyền được học tập như: Trường em ( Phan Đức Lộc ); Đi học (Bùi Đình Thảo); Em yêu trường em (Hoàng Vân). - Học sinh : SGK, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị dùng sách vở học tập c ủa học sinh. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới :(26 phút) a. Giới thiệu bài: Năm học 2006 - 2007 các con đã là học sinh lớp 1 rồi. Vậy khi bước vào là học sinh lớp 1 các con tự hào như thế nào? Cô cùng các con học bài đạo đức hôm nay. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: H Đ1: Tr ò chơi. B ài tập 1: ( Vòng tròn giới thiệu tên ) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết giới thiệu tên của m ình và nhớ tên của các bạn trong lớp. Biết trẻ em có quyền có họ, tên. * Cách chơi: - Cho học sinh đứng thành vòng tròn. - Cho học sinh điểm danh từ 1 đến hết . Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất v à giới thiệu tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên m ình, cứ như v ậy cho tới khi t ất c ả các bạn trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. * Cho Học sinh thảo luận: ? Trò chơi giúp em đi ều g ì ? Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu t ên mình với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu t ên m ình không? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em có quyền có họ và tên. HĐ2: - Học sinh giới thiệu về sở thích của mình. Bài tập 2: * Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết (có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ) - Cho Học sinh thảo luận nhóm 2 - Giáo viên mời một số Học sinh giới thiệu trước lớp. - (?) những điều các bạn thích có hoàn toàn giống nhau không. - Giáo viên kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích những điều đó có thể giống hoặc khác nhau, giữa người này với người khác, chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của các bạn. Bài 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình. * Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. ? Em mong chờ , chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào. ? Bố, Mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm và chuẩn bị cho em đi học như thế nào . ? Em có thấy vui khi em trở thành học sinh lớp 1 không. ? Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp1 - Giáo viên gọi một vài học sinh kể về sở thích của mình trước lớp. Giáo viên nhận xét tuyên duơng. - Giáo viên kết luận: Vào lớp 1 các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, các em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết. Được đi học là quyền lợi của trẻ em, em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi,ngoan 4. Củng cố và dặn dò: (3phút) (?) Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh đặt đồ dùng lên bàn - Học sinh nhắc lại đầu bài - Học sinh đứng thành vòng tròn m ỗi vòng từ 6 - 7 em. - Học sinh thảo luận nhóm và tr ả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời: Qua trò chơi này giúp em biết được tên của các bạn trong lớp, em rất sung sướng và tự hào khi mình có tên và biết được tên của các bạn. - Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình. - Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người. - Học sinh tự giới thiệu trước lớp về sở thích của mình. - Các bạn thích không giống nhau, mỗi bạn có một điều thích riêng. - Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. - Học sinh trả lời, gọi nhiều học sinh trả lời, mỗi em một suy nghĩ. - Học sinh thảo luận nhóm và kể cho các bạn nghe về sở thích của mình theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. h/s kể và nhận xét. - Về nhà học bài xem nội dung bài sau. Bài 1: em là học sinh lớp 1 (Tiết 2) Ngày soạn: Ngày dạy: 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) (?) Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: (27 phút) a. Khởi động: Cho cả lớp hát bài “Đi tới trường”. (?)Đi tới trường có vui không. - Giáo viên nhấn mạnh => đầu bài. - Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. - Cho cả lớp hát bài “Đi tới trường” - Học sinh trả lời b. HĐ 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh. - GV yêu cầu h/s quan sát bức tranh của bài tập 4 SGK và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - GV mời 2-3 em lên kể lại nội dung câu truyện theo tranh ở trước lớp. - Giáo viên kể lại chuyện vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. - Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi, năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học. - Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, trường Mai thật là đẹp, Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. - Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều, rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết. - Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái, giờ ra chơi các bạn vui đùa rất sôi nổi. Tranh 5: Về nhà Mai kể với Bố, Mẹvề trường lớp và cô giáo mới, cả nhà đều vui. - HĐ 2: Cho Học sinh hát múa, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em”. - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Giáo viên kết luận: trẻ em có quyền có họ tên và có quyền được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Học sinh lớp 1. - Chúng ta cố gắng học tập thật giỏi, ngoan ngoãn để xứng đáng là Học sinh lớp 1. 4. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh tập kể chuyện theo tranh ở trong nhóm - Đại diện nhóm kể chuyện theo tranh, các bạn nhóm khác và nhận xét. - Học sinh lắng nghe - Học sinh hát các bài hát về “ Trường em ” - Cho Học sinh vẽ tranh theo chủ đề "Trường em ” - Các bạn nhận xét. - Về nhà học bài và xem nội dung bài sau, chú ý giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. ======================================== Tuần 3 + 4 Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ ( Tiết 1 ) Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo sạch sẽ. II. Tài liệu phương tiện: 1. Giáo viên : SGK - Giáo án - Vở bài tập. 2. Học sinh : SGK - Vở bài tập - Lược chải đầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút ) - ? Em đã làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1. - Giáo viên nhận xét – xếp loại. - Bài mới ( 27 phút ) a. Khởi động: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo “ - Giáo viên nhấn mạnh - Đầu bài. - Học tập ngoan ngoãn, vâng lời cha, mẹ và thầy cô giáo. - Cả lớp hát. b. Giảng bài: HĐ 1: Học sinh thảo luận. - Yêu cầu Học sinh tìm và nêu tên các bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. - ? Em hãy nhận xét về quần áo, đầu tóc của bạn. - ? Vì sao em cho bạn đó là gọn gàng, sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét tuyên dương những em có thành tích và lời nhận xét chính xác. - HĐ 2 : Học sinh làm bài tập 1 SGK. Em hãy hãy quan sát và tìm ra những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ ở hình 4,8. Gọi học sinh trình bày, Giáo viên yêu cầu Học sinh giải thích. ? Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét: ? nếu quần áo bẩn em làm gì. ? nếu quần áo rách em làm gì. ? cài cúc áo lệch em làm gì. ? mặc quần áo ống thấp, ống cao, em cần làm gì. ? Đầu tóc bù xù em cần làm gì. Giáo viên nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. - HĐ 3: Cho Học sinh làm bài tập 2. - Cho Học sinh lấy một bộ quần áo nam và một bộ phù hợp với bạn nữ rồi nối với quần áo bạn nam, nữ cho phù hợp. - Gọi H trình bày sự lựa chọn của mình. Giáo viên nhấn mạnh = ghi nhớ: Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, gọn gàng,khong mặc quần áo rách, sộc sệch đi học. - Cho Học sinh đọc ghi nhớ theo giáo viên. - Củng cố và dặn dò( 3 phút) -Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Học sinh về sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện nói về chủ đề “ ăn mặc gọn gàng” - Giáo viên nhận xét giờ học và tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp - Học sinh nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng lên trước lớp. - Học sinh nhận xét về quần áo và đầu tóc của các bạn. - Học sinh tùy ý nhận xét. - Học sinh quan sát hình 4và 8 trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. -Em giặt quần áo. - Đưa cho mẹ vá lại. - Em cài lại cho ngay ngắn. -Sửa lại ông quần. - Cần chải lại cho ngon gàng. - Học sinh yêu cầu Bài tập 2. -Học sinh làm bài tập vào vở bài tập đạo đức. - H trình bày sự lưa chọn của mình. Các bạn khác nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc thuộc và ghi nhớ. ======================================== Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ ( Tiết 2 ) Ngày soạn : Ngày dạy : 1. ổn định tổ chức : (1phút ) 2. Kiểm tra bài cũ :(4phút) ? như thế nào được gọi là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Giáo viên nhận xét ,xếp loại. 3. Bài mới: ( 27 phút ) - HĐ 1: Làm bài tập 3 - SGK. - các em quan sát tranh bài tập 3, trả lời câu hỏi. - ? bạn nhỏ trong tranh dang làm gì. - ? bạn có gọn gàng và sạch sẽ không. - Quần áo phẳng phiu, không nhàu, bẩn hôi. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời nội dung các bức tranh. - Bạn nhỏ đang soi gương để chải đầu. - ? em có muốn sạch sẽ như bạn không. - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.- Giáo viên kết luận chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - HĐ 2: Cho Học sinh làm bài tập 4. - Cho Học sinh từng đôi giúp nhau sửa sang lại quần, áo, đầu tóc. - GV nhận xét tuyên dương. - HĐ3: Cho Học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo” - ? lớp mình có ai rửa mặt giống như mèo không. Chúng ta đừng ai rửa mặt giống mèo, vì mèo rửa mặt rất bẩn. - Giáo viên chép câu thơ lên bảng cho Học sinh đọc. - Học sinh đọc theo Giáo viên . 4. Củng cố ,dặn dò:(3 phút ) - Chúng ta học bài gì. - ? hằng ngày chúng ta cầnlàm gì để giữ cơ thể sạch sẽ. - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Bạn rất gọn gàng, sạch sẽ. - Có ạ! - Học sinh trình bày trước lớp. - H1: Bạn đang tắm gội. - H4: Bạn đang soi gương. - H7: Bạn cắt móng tay. - H 8: Bạn rửa tay bằng nước sạch. - Học sinh làm bài tập 4. - Học sinh từng đôi giúp nhau sửa sang lại quần, áo, đầu tóc cho sạch sẽ gọn gàng. - Cả lớp hát bài “ Rửa mặt như mèo” - Học sinh trả lời. - “ Đầu tóc em chải gọn gàng. áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”. - Đọc thuộc cần nhớ. - Gọn gàng,sạch sẽ. - Học sinh trả lời. - Về thực hiện giữ thân thể sạch sẽ. =============================== Tuần 5+6 Bài 3: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 1) Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu trẻ em có quyền được học hành. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - Học sinh biết yêu quý giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của mình. II. Tài liệu và phương tiện: - Giáo viên: - Phần thưởng cho Học sinh đạt giải cuộc thi “ Sách vở ai đẹp nhất” - Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi” nhạc và lời Bùi Đình Thảo. - Học sinh : - SGK + Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1- ổn định tổ chức: ( 1 phut ) 2-Kiểm tra bài cũ :( 4 phút) - Em đã thực hiện giữ gọn gàng, sạch sẽ như thế nào. - GV nhận xét, xếp loại. 3. Bài mới: (28 phút) a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài : “ Giữ gìn sách vở sạch sẽ ”. b. HĐ1: Làm bài 1 - Giáo viên nêu yêu cầu bài 1. - Học sinh trả lời ( 2 -> 3 em ) - Tô màu và và gọi tên các đồ dùng học tập có trong tranh. - Giáo viên quan sát hướng dẫn các em. c. HĐ2: Bài 2. - Giáo viên nêu yêu cầu bài 2. - Giới thiệu với các bạn về đồ dùng học tập của mình. - ? Nêu tên đồ dùng học tập. - ? Đồ dùng đó dùng làm gì. - ? Nêu cách dùng đồ dùng học tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét bổ xung. * Kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt việc học tập của mình. d. HĐ 3: Đánh dấu vào ô trống. - ? Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì. - ? Vì sao em cho hành động là đúng. - ? Vì sao em cho hành động đó là sai. - Giáo viên kết luận và ghi ghi nhớ lên bảng. Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập không làm giây bẩn. Khi dùng xong cần cất gọn đồ dùng vào nơi quy định. * Hoạt động nối tiếp. - Nhắc nhở các em sửa lại sách vở, đồ dùng học tập của mình để tiết sau chúng ta thi xem vỏ ai đẹp nhất. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Giáo viên nhận xét bài học. - Học sinh tìm và tô màu vào các đồ vật có trong tranh ở bài tập 1. - Học sinh thảo luận nhóm trao đổi với nhau về đồ dùng học tập của nhóm mình. Bút chì , tẩy, thước kẻ, phấn …để học, để viết. Không xé sách, không xé vở, giữ gìn sách vở sạch sẽ, giữ sách vở sạch sẽ. Không dùng đồ dùng học tập để nghịch, để chơi làm gãy, hỏng. Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát tranh và làm bài tập trong SGK và trả lời. 1- bạn đang lau cặp sách. 2 - bạn đang cất đồ dùng. 3- bạn đang xé cặp sách gập thuyền. 4 - 2 bạn đang dùng thước đánh nhau. 5 - bạn giây bản mực ra vở. 6 – bạn đang học bài. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học của học sinh sạch sẽ. - Vì các bạn chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập sạch sẽ. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Về học bài chuẩn bị nội dung thực hành tiết sau. Bài 3: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 2) Ngày soạn : Ngày dạy : 1.ổn định tổ chức: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - ? Em đã giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập của mình như thế nào. - Giáo viên nhận xét xếp loại. 3. Bài mới: ( 28 phút) a. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học tiết thực hành giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập . b. Giảng bài: - HĐ 1: Thi sách vở ai đẹp nhất. - Giáo viên công bố cuộc thi và thành phần của Ban giám khảo. Thi 2 vòng :- Vòng 1 thi ở tổ. - Vòng 2 thi ở trường. Giáo viên đưa ra tiêu chuẩn thi: + Có đủ sách vở và đồ dung học tập theo quy định. + Sách vở không bị bẩn, qoăn mép xộc xệch. Khuyến khích học sinh phải bọc sách để giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập luôn sạch sẽ, không bị giây bẩn. - GV: cho học sinh tiến hành thi vòng 2. -BGK chấm và công bbố kết quả thi của các bạn trong nhóm . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - HĐ 2: Hát bài hát “ Sách bút thân yêu” + Giáo viên cho cả lớp hát bài hát. + Giáo viên nhận xét tuyên dương. - HĐ 3: Đọc câu thơ cuối bài . + Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chuyển khẩu. 4 Kết luận chung : - Cần phải giữ gìn sách vở học tập để các em thực hiện tốt quyền được học của mình. 5. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh trả lời 2 -> 3 em. - Học sinh cả lớp cùng xếp sách , vở đồ dùng lên trên bàn và đồ dùng học tập của mình . - Các tổ tiến hành chấm thi đẻ chọn ra 1-> 2 bạn khá nhất để thi vào vòng 2. - Học sinh thi vòng 2. - Cả lớp mình hát bài “Sách bút thân yêu” - Học sinh đọc chuyển khẩu câu thơ : Muốn cho sách vở đẹp lâu. Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn. - Học sinh nêu lại ghi nhớ tiết 1 về thực hiện giữ gìn sách vở gọn gàng, sạch đẹp và chuẩn bị bài sau. Tuần 7+8 Bài 4: Gia đình em (tiết 1) Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc; Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị... - Học sinh biết yêu quí gia đình mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, bố mẹ, anh chị.. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Vở bài tập đạo đức, các Điều 5,7,9,10,18,20 trong công ước quốc tế quyền của trẻ em; - Điều 3,5,7,9,12,13 trong Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Đồ dùng hoá trang đơn giản. 2- Học sinh: Thuộc bài hát "Cả nhà thương nhau". C/ Các hoạt động Dạy học. 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Em đã giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (27') a- Khởi động. GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài "Cả nhà thương nhau", mỗi chúng ta bạn nào cũng có một gia đình. Vậy để xem gia đình các bạn gồm có những ai, Bài hôm nay cô giới thiệu với các em bài "Gia đình em". GV ghi tên bài. b- HĐ1: Hướng dẫn học sinh thảo luận - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trong vở đạo đức. Kể về gia đình mình. - Cho học sinh thảo luận nhóm; hướng dẫn học sinh kể về gia đình mình. ? Gia đình bạn có mấy người. ? Bố mẹ em tên là gì. ? Bố mẹ em làm nghề gì. ?Anh,Chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy. - Gọi 3 học sinh trả lời trước lớp. - GV Kết luận: Chúng ta ai cũng có gia đình, trong gia đình có ông bà, bố mẹ, anh chị em, chúng ta sống trong tình yêu thương, chăm sóc của mọi người trong gia đình, nếu trong gia đình của bạn nào chỉ có bố hoặc mẹ, với bạn ấy thì chúng ta phải biết cảm thông, chia sẻ cùng bạn. Học sinh trả lời. Học sinh hát. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Từng nhóm kể về gia đình mình. Học sinh kể về gia đình mình trước lớp. c- HĐ 2: Kể lại nội dung tranh - Cho học sinh xem tranh bài tập 2. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát 1 tranh và kể lại nội dung của tranh đó. - Gọi các nhóm lên bảng chỉ và kể lại nội dung tranh. - Gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại + Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. +Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên + Cả gia đình đang xun họp ở mâm cơm. + Một bạn nhỏ trong tổ bán báo "Xa mẹ" đang bán báo trên đường phố. ......... ? Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình. ? Bạn nhỏ nào phải sống xa mẹ, vì sao. Kết luận: Chúng ta thật hạnh phúc và sung sướng được sống cùng gia đình, chúng ta cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. d- HĐ3: Trò chơi "Xắm vai". - Học sinh xắm vài theo tình huống bài 3 SGK - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong tranh. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Mời các nhóm lên xắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. Kết luận: Chúng ta là con, cháu trong gia đình phải có bổn phận khính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 4-Củng cố, dặn dò:(3') - Cho cả lớp hát bài "Mẹ yêu không nào" ? Các con, ở nhà bạn nào đã biết vâng lời ông bà, bố mẹ. GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét giờ học. Học sinh xem tranh. Học sinh thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công. Đại diện từng nhóm lên bảng chỉ và kể lại nội dung tranh mình được thảo luận. Học sinh trả lời. Học sinh xem tranh. Các nhóm xắm vai theo nội dung tranh Các bạn dưới lớp cổ vũ, nhận xét. Cả lớp hát. Học sinh trả lời. Về học bài và chuẩn bị trước bài học sau Bài 4: Gia đình em (tiết 2) Ngày soạn: Ngày dạy: 1- ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Là con cháu trong gia đình chúng ta phải có bổn phận gì. - GV nhận xét, ghi điểm 3-B ài mới (27') a- Khởi động: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi "Đổi nhà". - GV hướng dẫn học sinh cách chơi. ? Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một ngôi nhà. ? Em sẽ ra sao khi khống có một mái nhà. - GV Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. b- HĐ1: Đóng tiểu phẩm. - Tiểu phẩm "Chuyện của bạn Long" + Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long + Long đang học bài thì các bạn rủ đi chơi + Long lưỡng lự 1 lát rồi đi chơi với bạn. - Gọi các nhóm lên đóng vai tiểu phẩm. - GV nhận xét tuyên dương. ? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ? Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không nghe lời mẹ dặn. c- HĐ2: Học sinh tự liên hệ - Học sinh tự liên hệ bản thân mình. ? Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm như thế nào. ? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng. - GV tuyên dương những em học sinh lễ phép, vâng lời cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. 4- Củng cố, dặn dò (3') - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc, dạy dỗ. Trẻ em có bổn phận phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ .. - GV nhận xét giờ học. Học sinh trả lời. Học sinh chơi trò chơi "Đổi nhà" Học sinh trả lời. Học sinh thảo luận và đóng vai trong tiểu phẩm: Vai Long, mẹ Long, các bạn của Long - Bạn Long đã đi chơi cùng các bạn khi đang học bài. Như vậy bạn Long chưa nghe lời mẹ. - Không giành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo giao cho. Đi đá bóng song có thể bị ốm, có thể bị nghỉ học. Học sinh dưới lớp tự liên hệ bản thân. Học sinh về học bài và xem bài học sau. Tuần 9+10 Bài 5: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1) Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu cần lễ phép đối với anh chị và nhường nhịn những em nhỏ. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. - Học sinh biết cử chỉ lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Vở bài tập đạo đức, đồ dùng chơi trò chơi: tấm gương, câu chuyện , thơ ca... - Đồ dùng hoá trang đơn giản. 2- Học sinh: Thuộc bài hát "Cả nhà thương nhau". C/ Các hoạt động Dạy học. 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Em được anh chị, bố mẹ quan tâm như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (27') a- Giới thiệu bài. Học sinh hát bài "Có con chim vành khuyên nhỏ" ? Qua bài hát chúng ta cần phải cư xử như thế nào với anh chị em trong gia đình chúng ta. b- Hoạt động 1: Xem tranh thảo luận việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Học sinh quan sát và cho biết việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Gọi từng nhóm trả lời nội dung trong tranh. - GV chốt nội dung từng tranh. + Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. + Tranh 2: Hai chị em chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê, hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận. Vậy anh chị em phải biết hoà thuận giúp đỡ lẫn nhau. c- Hoạt động 2: Bài tập 2: Cho học sinh thảo luận, phân tích tình huống. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm. ? theo em 2 bạn trong tranh sẽ đối sử với em mình như thế nào. - GV nhận xét tuyên dương những em có cách ứng xử hay. * Chúng ta cần phải biết lễ phép với anh chị mình và nhường nhịn em nhỏ để bố mẹ vui lòng, gia đình hoà thuận. - Cho học sinh dọc bài trong SGK. 4- Củng cố, dặn dò (3') - Hôm nay các em học bài gì ? - GV nhấn mạnh nội dung bài học Tiết 2: d- Hoạt động 3: - Làm bài tập 3 trong vở bài tập - Hãy nối các bức tranh nên hoặc không nên. - Cho các nhóm thi nối nhanh và đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 1: Nối với chữ không nên vì anh đã không cho em chơi chung. + Tranh 2: Nối với chữ nên vè anh đã biết hướng dãn em học chữ. + Tranh 3: Nối với chữ nên vì hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà. + Tranh 4: Nối với chữ không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện. e- Hoạt động 4: Sắm vai. - GV chia nhóm cho học sinh chơi sắm vai - Gọi học sinh lên bảng sắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. * KL: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ. Em thì phải lễ phép với anh chị. g- Hoạt độnh 5: Liên hệ ? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt. * Kết luận chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy các em cần phải thương yêu, chăm sóc anh chị em, biết nhường nhịn em nhỏ, có như vậy cha mẹ mới vui lòng, gia đình hoà thuận. * Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Học sinh trả lời. Học sinh hát. Học sinh quan sát tranh Từng nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát tranh, nghe giảng. Học sinh đưa ra một loạt các tình huống Học sinh đọc tuyên khẩu theo giáo viên Về học bài và chuẩn bị phần học sau. Học sinh thảo luận theo nhóm. Thực hiện nối các hình ảnh nên và không nên. Học sinh thi nối trên tranh. Các bạn cổ vũ và nhận xét. Học sinh các nhóm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai. - Mỗi nhóm một tình huống. Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ" Tuần 11 Thực hành kỹ năng giữa kỳ I Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thông qua những bài tập hành vi đạo đức đã học. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức... 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. C/ Các hoạt động Dạy học. 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - sự chuẩn bị của h

File đính kèm:

  • docDao duc 1.doc
Giáo án liên quan