Giáo án đại số tuần 7

A.MỤC TIÊU:

ã HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5.

ã HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hêt cho 2, cho 5.

ã Rèn luyện cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số.

B.CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

HS: Bảng con, phiếu học tập.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức:

Sĩ số lớp 6C

Vắng

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7. Ngày soạn:15.10.07. Ngày giảng: Tiết 20. Đ11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. A.Mục Tiêu: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hêt cho 2, cho 5. Rèn luyện cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. HS: Bảng con, phiếu học tập. C.Tiến trình dạy học: I.ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 6C Vắng II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Xét biểu thức: 186+ 42 và 186+ 42+ 16. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không? không làm phếp cộng, hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng. GV đặt vấn đề: Muốn biết số 186 có chia cho 6 hay không, ta phảI đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu nhận ra điều đó. Trong bài này ta đI xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2HS lên bảng làm bài và trả lời. HS: Lắng nghe. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. - GV yêu cầu học sinh tìm các ví dụ có chữ số tận cùng là 0. Xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? vì sao? 1. Nhận xét mở đầu: HS lấy ví dụ và xét. Nhận xét: (SGK- 37). Hoạt động 2. - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2? - Xét số n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 2. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 2. - Rút ra kết luận 2? - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 - Yêu cầu học sinh làm ?1 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: HS: trả lời 0; 2; 4; 6; 8 n= =430 + * - Nếu thay * bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n 2 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. - Nếu thay * bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9 thì n 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. HS phát biểu (SGK - 37). ?1. - Các số chia hết cho 2: 328 ; 1234. - Các số không chia hết cho 2: 1437 ; 895. Hoạt động 3. - Xét số n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5? - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? - Rút ra kết luận 2? - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? - Yêu cầu học sinh làm ?2? 3. Dấu hiệu chia hết cho 5. n= =430 + * - Nếu thay * bằng chữ số 0 hoặc 5 thì n 5. Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nếu thay * bằng một trong các chữ số 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n 5. Kết luận 2: Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. HS phát biểu (SGK - 37). ?2. Để số 5 thì * . IV. Củng cố : - GV củng cố lý thuyết: + n có chữ số tận cùng 0;2;4;6;8 ị n2 + n có chữ số tận cùng 0; 5 ị n5 - Yêu cầu học sinh làm bài 91 (SGK- 38) bằng bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bài 92 (SGK- 38) bằng bảng con. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên làm bài 91,92. V.Hướng dẫn về nhà: + Học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. +BTVN 93 - 95 (SGK - 38). + Xem trước các bài tập phần luyện tập. Tuần 8. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21 .Luyện tập A.Mục Tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ, áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng con. C.Tiến trình dạy học: I.ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Chữa bài 95a SGK. HS2: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - Chữa bài tập 95b SGK. 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập theo sự chỉ định của GV. Cả lớp theo dõi rồi nhận xét. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập 96. + GV goi 2 HS lên bảng. + So sánh điểm khác với bài 95? GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 97 vào vở, từng phần một. + Đề bài cho biết gi?Yêu cầu gì? + Làm thế nào để ghép được số chia hết cho 2? Cho 5?. GV yêu cầu học sinh làm bài tập 98 theo nhóm. Chỉ rõ câu nào đúng,câu nào sai. Nếu sai lấy ví dụ chứng tỏ? GV: chốt lại qua bài tập 98 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập 99. - Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? - GV: hướng dẫn trình bày bài làm. BT96 (SGK - 39): 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp a. Không có chữ số nào. b. . BT97 (SGK - 39). 540 ; 504; 450. 405 ; 450; 540. BT 98 (SGK - 39). Các nhóm thảo luận cùng làm. Đúng. Sai. VD: 12 chia hết cho 2 nhưng tận cùng không bằng 4. Đúng. Sai. VD: 100 chia hết cho 5 nhưng tận cùng không bằng 5. BT 99 (SGK - 39). Gọi số tự nhiên cần tìm là 2 nên a có thể bằng 2; 4; 6; 8. nhưng chia cho 5 dư 3 nên =88. IV. Củng cố : - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Muốn chứng minh một số chia hết cho 2, cho 5 ta làm thế nào? HS đứng tại chỗ trả lời. V. Hướng dẫn về nhà: + Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + BTVN 100 (SGK -39); BT 129 - 131 (SBT - 18). + Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. + Đọc trước bài : “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Tuần 8 Ngày soạn: 20.10.07. Ngày giảng: Tiết 22.Đ12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. A.Mục Tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hêt cho 3, cho 9. Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng nhóm. C.Tiến trình dạy học: I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Xét hai số a=2124, b=5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 - GV yêu cầu cả lớp làm ra nháp GV dặt vấn đề: Ta they hai số đều tận cùng bằng 124, nhung a chia hết cho 9, còn b không chia hết cho 9. dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? HS: a chia hết cho 9, b không chia hết cho 9. HS: Lắng nghe III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. 1. Nhận xét mở đầu: - GV: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - Lấy ví dụ : 378 = 3. 100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 +3 +7.9 +7 +8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số 9). - Yêu cầu cả lớp làm tương tự với số 253 HS đọc nhận xét trong SGK - Học sinh theo dõi ví dụ. Làm tương tự ví dụ. Hoạt động 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho: - Không cần thực hiện phép chia hãy giải thích vì sao 378 9? - Số như thế nào thì chia hết cho 9? - Số 253 có chia hết cho 9 không? Vì sao? - Những số nào không chia hết cho 9? - Suy ra dấu hiệu chia hết cho 9? - Yêu cầu học sinh làm ?1? - Vì 378 = (3 + 7 + 8) + (Số 9). = 18 + (Số 9). Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. * Kết luận 1: (SGK - 40). - Vì 253 = (2 + 5 + 3) + (Số 9). = 10 + (Số 9). Số 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số hạng không chia hết cho 9 còn số kia 9 * Kết luận 2: (SGK – 40). Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1.+) Các số chia hết cho 9: 621; 6354. +) Các số không chia hết cho 9:1205; 1327. Hoạt động 3. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. - Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? - Những số nào thì chia hết cho 3? - Những số nào không chia hết cho 3? - Dấu hiệu chia hết cho 3? - Yêu cầu học sinh làm ?2 ra bảng con. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh trong lớp. VD: Theo nhận xét mở đầu: +) 2031 = (2+0+3+1) + (Số 9). = 6 + (Số 9). Số 2031 chia hết cho 3 vì có 2 số hạng 3. Kết luận 1: (SGK - 41). +) 3415 = (3+4+1+5) + (Số 9). = 13 + (Số 9). Số 3415 không chia hết cho 3 vì có 1 số hạng 3 và số hạng kia không chia hết cho 3. Kết luận 2: (SGK - 41). Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ?2. Để thì IV. Củng cố: - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho5? HS: - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng. V.Hướng dẫn về nhà: + Học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 3, 9. + BTVN: 101 – 105 (SGK – 41, 42). + Xem trước các bài tập phần luyện tập.

File đính kèm:

  • docdai 6 TUAN 8.doc
Giáo án liên quan