Giáo án đại số tuần 10

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

- Nhận biết một số có phải là số nguyên tố hay hợp số.

-Vận dụng hợp lý các kiến thức để giải các bài toán thực tế.

B.CHUẨN BỊ:

- GV : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ, thước thẳng.

- HS :Bảng số nguyên tố, nháp.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức : (2)

Sĩ số lớp 6C

Vắng:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/10/2008 Ngày giảng : 27/10/2008 Tiết 26 . Luyện tập. A.Mục tiêu bài học: - HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết một số có phải là số nguyên tố hay hợp số. -Vận dụng hợp lý các kiến thức để giải các bài toán thực tế. B.Chuẩn bị: - GV : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ, thước thẳng. - HS :Bảng số nguyên tố, nháp. C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức : (2’) Sĩ số lớp 6C Vắng: II.Kiểm tra bài cũ (9’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS 1: Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? Chữa bài tập 119 (SGK - 47)? - HS 2: Chữa bài tập 118 (SGK - 47)? ( Học sinh có thể trả lời miệng). Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS 1: + Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + BT 119 (SGK - 47): là hợp số khi . là hợp số khi . - HS 2 : BT 118 (SGK - 47): a) Tổng 3.4.5 + 6.7 là số tự nhiên lớn hơn 1, ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 3 nên nó là hợp số. b) Hiệu 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là số tự nhiên lớn hơn 1, ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 3 nên nó là hợp số. c) Tổng 3.5.7 + 11.13.17 là số tự nhiên lớn hơn 1, ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 2 (vì đây là số chẵn) nên nó là hợp số. d) Tổng 166354 + 67451 là số tự nhiên lớn hơn 1, ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 5 (vì nó có chữ số tận cùng là 5) nên nó là hợp số. III.Bài mới : (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập 120. - Học sinh lên làm bài tập 121. + 3.k là số nguyên tố khi k = ? + 7.k là số nguyên tố khi k = ? - Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 122, lấy ví dụ cho mỗi trường hợp. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 123. Giáo viên treo bảng phụ, giải thích cho học sinh hiểu đề: p là số nguyên tố , và p2. - Yêu cầu học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết” để biết cách kiểm tra một số là số nguyên tố. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 124. a là số có đúng 1 ước a = ? b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = ? c không là hợp số cũng không là SNT và c1 c = ? Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào ? => d = ? BT 120 (SGK - 47): là số nguyên tố khi . là số nguyên tố khi . BT 121(SGK - 47): 3.k là số nguyên tố khi k = 1. 7.k là số nguyên tố khi k = 1 BT 122(SGK - 47): a ) Đúng. Ví dụ : Số 2 và số 3. b) Đúng. Ví dụ : Số 3; 5; 7. c) Sai. Ví dụ: Số 2 là số nguyên tố mà không là số lẻ. d) Sai. Ví dụ: Số 2 là số nguyên tố mà không có chữ số tận cùng là 1,3,7,9. BT 123(SGK - 48): a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3; 5;7 2;3; 5;7 2;3; 5;7; 11 2;3; 5;7; 11;13 2;3; 5;7; 11;13 BT 124 (SGK - 48): Máy bay có động cơ ra đời năm a = 1 b = 9 c = 0 d = 3 IV.Củng cố: Kết hợp trong giờ. V.Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - BTVN: 153 đến 156 (SBT - 21). - Đọc trước bài “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ”. Tuần 10. Ngày soạn:21/10/1008 Ngày giảng:28/10/2008 Tiết 27. Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố A.Mục tiêu bài học: - Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố B.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ , thước thẳng - HS : Thước thẳng, nháp. C.Các hoạt động dạy học: I - ổn định tổ chức : (2’) Sĩ số lớp 6C Vắng II - Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1 :Thế nào là số nguyên tố . cho ví dụ III - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố HĐ1 :Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố (12’) GV : Cho HS hoạt động nhóm Hãy viết số 300 thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1? Cứ phân tích đến khi 300 thành tích của nhiều thừa số nguyên tố. Đại diện 3 nhóm lên bảng. GV: Giới thiệu ta đã phân tích số 300 thành thừa số nguyên tố. Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? GV: Tại sao không phân tích tiếp 2;3;5? GV: Giới thiệu chú ý. 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (13’) GV: Hướng dẫn HS phân tích GV: Hướng dẫn HS viét gọn bằng luỹ thừa và viết các ước của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Cho hS so sánh kết quả với kết quả của sơ đồ cây rút ra nhận xét GV : Kiểm tra kết quả của 1 số HS IV - Củng cố (14’) GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài 126 Đại diện 1 nhóm trình bày. 3 HS: lên bảng trình bày. 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10. 10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3. 4. 25 = 3.2.2.5.5 HS: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. HS đọc phần đóng khung 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 300 = 22 . 3 . 5 2 HS đọc nhận xét. ?1. 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 7 Vậy 420 = 22 . 3 .5 .7 Bài 125 a) 60 30 15 5 1 2 2 3 5 60 = 22 .3 .5 b) 84 = 22 .3 .7 c) 400 = 2 4 . 5 2 Bài 126 An làm Đúng Sai Sửa lại 120= 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 x x x = 23.3.5 = 2.32.7 =34.7 V - Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài - Làm bài tập : 127;128;129. Tuần 10. Ngày soạn:23/10/2008. Ngày giảng:30/10/2008 Tiết 28 .luyện tập A.Mục tiêu bài học: - Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm được tập hợp các ước của số cho trước - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo để giảI quyết các bài tập có liên quan. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Phiếu học tập. C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức : (2’) Sĩ số lớp 6C Vắng II - Kiểm tra bài cũ: (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1 :Chữa bài tập 127. câu a,b HS2 : Chữa bài tập 128. Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ giải thích câu trả lời của mình. BT 127 a,b ( SGK - 50): a) 225 =32.52 ( Chia hết cho 3;5 ) b) 1800 = 23.32.52 ( Chia hết cho 2;3;5 ) BT 128 ( SGK - 50): Các số 4;8;11;20 là ước của a, số 16 không phải là ước của a. III.Bài mới : (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 159 ( SBT - 22). Gọi một vài HS đọc kết quả - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập 129 (SGK - 50) - Các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì? - Em hãy viết tất cả các ước của a, của b, của c? - Tương tự như bài tập 129, hãy hoạt động nhóm làm bài tập 130. - Giáo viên treo bảng phụ tổng hợp kết quả của các nhóm. - Giáo viên giới thiệu cách xác định số lượng các ước của một số thông qua mục “Có thể em chưa biết”. - Hướng dẫn cách xác định số lượng các ước của một số . Ví dụ : Bài 129 số b = 25 có 5 + 1 = 6 ước số c = 32.7 có (2 +1 )(1 + 1 ) = 6 ước. - Giáo viên yêu cầu học sinh kiểm tra lại số ước của các số có trong bài tập 130 xem đã tìm đủ số ước của các số hay chưa? - Học sinh hoạt động nhóm trả lời nhanh bài tập 132(SGK - 50). + Tâm xếp số bi đều vào các túi. + Vậy số túi có quan hệ như thế nào với tổng số bi? + Tìm các ước của 28? BT 159 ( SBT - 22): - Học sinh cả lớp làm bài: a) 120 = 23.3.5 b) 900 = 22.32.52. c) 100000 = 105 = 25.55. Bài 129( SGK - 50): 1; 5; 13; 65. 1; 2; 4; 8; 16; 32. 1; 3; 7; 9; 21; 63. Bài 130( SGK - 50): Số cho trước Phân tích ra TSNT Chia hết cho các SNT Tập hợp các ước 51 51 = 3.17 3;17 1;3;17;51 75 75 = 3. 52 3;5 1;3;5;15; 25;75 42 42 = 2.3.7 2;3;7 1;2;3;6;7; 14;21;42 30 30 = 2.3.5 2;3;5 1;2;3;5;6; 10;15;30 * Có thể em chưa biết: - Học sinh đọc và ghi nhớ cách xác định số lượng các ước của một số cho dưới dạng tổng quát. - Học sinh đọc ví dụ và vận dụng. 81 = 34 có 4+1 = 5 ước. 250 = 2.53 có (1 + 1).(3 + 1) = 2.4 = 8 ước. 126 = 2.32.7 có (1+1).(2+1).(1+1) = 2.3.2 = 12 ước. BT 132 (SGK - 50): + Số túi phải là ước của 28. + Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1;2;4;7;14 hoặc 28 túi. IV.Củng cố: - Hệ thống các kiến thức trọng tâm. V.Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài - BTVN: 161 đến 168 (SBT) - Đọc trước Đ 16. Ước chung và bội chung.

File đính kèm:

  • docso6 chua sua.doc