I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình.
2. Kỹ năng:
- Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình; hệ phương
trình; công thức nghiệm; ptrình bậc hai; nhẩm nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/05/2020 - 9A1, 9A2
Tiết 52: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình.
2. Kỹ năng:
- Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình; hệ phương
trình; công thức nghiệm; ptrình bậc hai; nhẩm nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Để giải bài toán bằng cách lập phương trình cần thực hiện
qua các bước nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
Xét VD (SGK-57)
- Nhận định kết quả và trả lời
- G/v chốt lại các bước giải bài
toán, khắc sâu từng bước.
- Y/cầu h/s đọc thầm ?1 phân
tích
- G/v hướng dẫn h/s thảo luận.
Gọi chiều rộng x(m) x >0
* Ví dụ
?1: Mảnh vườn hình chữ nhật
Chiều rộng bé hơn chiều dài 4m.n tích 320m2
Tính chiều dài, chiều rộng
Giải:
Gọi chiều rộng mảnh vườn là x(m) điều kiện
x > 0
Vậy chiều dài mảnh vườn là:
Biểu diễn chiều dài?
Diện tích? qua ẩn
- G/v kiểm tra các nhóm làm bài.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
bài của nhóm mình.
Gọi 1 h/s trình bày lên giải bài
toán
GV kiểm tra bài làm của 1 số HS
dưới lớp
Nhận xét bổ sung
- G/v cho HS lớp làm bài tập 41
(58-SGK)
Chọn ẩn, biểu diễn, lập phương
trình, giải phương trình?
- Gọi 1 HS lên bảng giải phương
trình/
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
x + 4 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 320(m2) ta có
phương trình:
x(x + 4) = 320
x2 + 4x - 320 = 0
' = 4 + 320 = 324 > 0; '=18
x1= - 2 + 18 = 16 (t/mãn điều kiện)
x2 = - 2 - 18 = - 20 (không t/m đkiện)
Vậy chiều rộng mảnh vườn: 16m;
Chiều dài mảnh vườn:
16 + 4 = 20 (m)
Bài 41 (SGK- 58):
Gọi số nhỏ là x
số lớn hơn là x + 5
Tích của 2 số là: 150
Có phương trình:
x(x + 5) = 150
x2 + 5x - 150 = 0 (1)
Giải phương trình (1)
Kết quả: x1= 10
x2= -15
Trả lời: Hai số cần tìm là 10 và 15 hoặc -15
và – 10.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
? Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình cần chú ý điều gì
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 43 SGK – 58
Kết quả: Vận tốc khi đi là 30 km/h.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Làm các bài tập tương tự dang chuyển động trên bộ
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở
nhà)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học lí thuyết. Xem lại các bài tập.
- Làm BT 44; 45; 46; 47; 49, 50, 51, 52 SGK – 59, 60.
- Chú ý bài toán dạng có 3 đại lượng, trong đó có 1 đại lượng bằng tích 2 đại
lượng kia.
+ Toán chuyển động, toán năng suất, chiều dài rộng, diện tích
+ Nên lập bảng phân tích thì dễ lập phương trình.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_52_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.pdf