Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.

- H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình.

2. Kỹ năng:

- Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng

lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Thước thẳng

2. Học sinh: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình; hệ phương

trình; công thức nghiệm; ptrình bậc hai; nhẩm nghiệm.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

pdf2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/05/2020 - 9A1, 9A2 Tiết 52: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H/s biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. - H/s biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình. 2. Kỹ năng: - Biết trình bày lời giải của 1 bài toán bậc hai đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn khi tính toán cho HS. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Thước thẳng 2. Học sinh: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình; hệ phương trình; công thức nghiệm; ptrình bậc hai; nhẩm nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để giải bài toán bằng cách lập phương trình cần thực hiện qua các bước nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Xét VD (SGK-57) - Nhận định kết quả và trả lời - G/v chốt lại các bước giải bài toán, khắc sâu từng bước. - Y/cầu h/s đọc thầm ?1 phân tích - G/v hướng dẫn h/s thảo luận. Gọi chiều rộng x(m) x >0 * Ví dụ ?1: Mảnh vườn hình chữ nhật Chiều rộng bé hơn chiều dài 4m.n tích 320m2 Tính chiều dài, chiều rộng Giải: Gọi chiều rộng mảnh vườn là x(m) điều kiện x > 0 Vậy chiều dài mảnh vườn là: Biểu diễn chiều dài? Diện tích? qua ẩn - G/v kiểm tra các nhóm làm bài. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài của nhóm mình. Gọi 1 h/s trình bày lên giải bài toán GV kiểm tra bài làm của 1 số HS dưới lớp Nhận xét bổ sung - G/v cho HS lớp làm bài tập 41 (58-SGK) Chọn ẩn, biểu diễn, lập phương trình, giải phương trình? - Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình/ - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. x + 4 (m) Diện tích mảnh vườn là: 320(m2) ta có phương trình: x(x + 4) = 320  x2 + 4x - 320 = 0 ' = 4 + 320 = 324 > 0;  '=18 x1= - 2 + 18 = 16 (t/mãn điều kiện) x2 = - 2 - 18 = - 20 (không t/m đkiện) Vậy chiều rộng mảnh vườn: 16m; Chiều dài mảnh vườn: 16 + 4 = 20 (m) Bài 41 (SGK- 58): Gọi số nhỏ là x  số lớn hơn là x + 5 Tích của 2 số là: 150 Có phương trình: x(x + 5) = 150  x2 + 5x - 150 = 0 (1) Giải phương trình (1) Kết quả: x1= 10 x2= -15 Trả lời: Hai số cần tìm là 10 và 15 hoặc -15 và – 10. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: ? Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình cần chú ý điều gì - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 43 SGK – 58 Kết quả: Vận tốc khi đi là 30 km/h. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Làm các bài tập tương tự dang chuyển động trên bộ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học lí thuyết. Xem lại các bài tập. - Làm BT 44; 45; 46; 47; 49, 50, 51, 52 SGK – 59, 60. - Chú ý bài toán dạng có 3 đại lượng, trong đó có 1 đại lượng bằng tích 2 đại lượng kia. + Toán chuyển động, toán năng suất, chiều dài rộng, diện tích + Nên lập bảng phân tích thì dễ lập phương trình.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_52_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.pdf