I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai 1 ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c = 0; hoặc cả b; c = 0; a 0.
- HS nhớ biệt thức = b2- 4ac và các điều kiện của để ptrình bậc hai 1 ẩn số vô nghiệm, có nghiệm kép; có 2 nghiệm phân biệt.
- HS hiểu và nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình.
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, lấy được ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn.
- Vận dụng được thành thạo công thức nghiệm tổng quát vào việc giải phương trình bậc 2, biết nhận định đúng số nghiệm của phương trình khi tính được , đặc biệt thực hiện khi a; c trái dấu.
- Biết tìm b' và tính '; x1; x2 theo công thức nghiệm thu gọn.
- Nhớ và vận dụng được công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai.
3. Thái độ:
- HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai 1 ẩn.
4. Định hướng năng lực:
a, Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù: Học sinh phát huy được năng lực tính toán, vẽ hình, hợp tác.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 47: Phương trình bậc hai một ẩn, công thức nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm thu gọn. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/5/2020 (9A3,5)
Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN, CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI, CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai 1 ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c = 0; hoặc cả b; c = 0; a ¹ 0.
- HS nhớ biệt thức D = b2- 4ac và các điều kiện của D để ptrình bậc hai 1 ẩn số vô nghiệm, có nghiệm kép; có 2 nghiệm phân biệt.
- HS hiểu và nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình.
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, lấy được ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn.
- Vận dụng được thành thạo công thức nghiệm tổng quát vào việc giải phương trình bậc 2, biết nhận định đúng số nghiệm của phương trình khi tính được D, đặc biệt thực hiện khi a; c trái dấu.
- Biết tìm b' và tính D'; x1; x2 theo công thức nghiệm thu gọn.
- Nhớ và vận dụng được công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai.
3. Thái độ:
- HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai 1 ẩn.
4. Định hướng năng lực:
a, Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù: Học sinh phát huy được năng lực tính toán, vẽ hình, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Bảng phụ,phấn màu
2. HS: - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học:
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập,trò chơi, hoạt động nhóm
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học)
Hoạt động 1: Khởi động:
Nêu định nghĩa và cách giải PT bậc nhất một ẩn?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV: giới thiệu phương trình bậc 2 một ẩn, giới thiệu dạng tổng quát
Định nghĩa
- GV giới thiệu định nghĩa
- Yêu cầu 2-3 học sinh đọc định nghĩa
- Nhấn mạnh điều kiện a ¹ 0
- G/v cho các VD a,b,c yêu cầu học sinh xác định các hệ số a; b; c
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ và xác định các hệ số a, b, c.
- Giới thiệu phương trình: b, c là trường hợp đặc biệt hệ số b = 0 hoặc c = 0 còn a luôn ¹ 0
?1 yêu cầu:
- Xác định pt bậc hai 1 ẩn
- Xác định hệ số a; b; c
? Giải thích vì sao nó là phương trình bậc hai 1 ẩn ?
- GV nhận xét và chốt lại
1. Định nghĩa
(Sgk-40)
Phương trình bậc 2 một ẩn:
ax2+ bx+ c = 0
(a;b;c là hệ số cho trước)
a ¹ 0; x là ẩn số.
VD: a) x2 + 50x - 15000 = 0
a =1; b = 50 ; c = -15000
b) -2x2 + 5x = 0
a = -2; b = 5; c = 0
c) 2x2 - 8 = 0
a = 2; b = 0; c = -8 ;
?1: phương trình bậc hai 1 ẩn
a) x2 - 4 = 0; a =1; b = 0;
c =- 4
b) x3 + 4x2 - 2 = 0 không phải là phương trình bậc hai 1 ẩn vì không có dạng
ax2 + bx + c = 0(a)
c) Có a = 2; b = 5; c = 0
d) không vì a = 0
e) Có a = -3; b = 0; c = 0
- GV giới thiệu biệt thức Đenta của phương trình bậc hai và các trường hợp D > 0 , D = 0, D < 0
- Gọi HS đọc lại kết luận SGK trang 44
2. Công thức nghiệm
Xét pt: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) (1)
Ta có: D = b2 – 4ac
a) Nếu D > 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm:
;
b) Nếu D = 0 thì phương trình (1) có nghiệm kép: x = -
c) Nếu D < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm.
Áp dụng
- GV hướng dẫn HS cùng làm VD Sgk
? Xác định các hệ số a, b, c, Tính D?
? Kết luận nghiệm phương trình?
? Vậy để giải phương trình bậc hai ta cần thực hiện qua các bước nào.
- GV chốt lại
3. Áp dụng
VD: Giải PT 3x2 +5x - 1 = 0
(SGK)
- GV cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) Có b = 2b'
- GV đưa công thức, yêu cầu học sinh ghi nhớ.
- GV khắc sâu từng trường hợp.
Áp dụng
- Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2
- Giải phương trình:
5x2 + 4x + 1 = 0
4. Công thức nghiệm thu gọn.
Xét phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a ¹0)
Có b = 2b'
D' = b'2 - ac
+ Nếu D' > 0 => Phươngh trình có 2 nghiệm phân biệt
;
+ Nếu D' = 0 thì phương trình có nghiệm kép
+ Nếu D' < 0 thì phương trình vô nghiệm
?2: 5x2 + 4x - 1 = 0
a = 5 ; b' = 2; c = -1
D' = 9; =3 pt có 2 nghiệm
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hướng dẫn học sinh giải phương trình sau
a, 2x2 - 8x + 1 =0
2x2 - 8x =-1
x2 - 4x + 4 =- + 4 (x-2)2 = x- 2 =
Phương trình có 2 nghiệm:
x1 = ; x2 =
b) 4x2 + 4x + 1 =0
a = 4; b' = 2 ; c = 1
D' = 0
Phương trình có nghiệm kép:
Hoạt động 4: Vận dung:
Tổ chức cho học sinh thỏa luận theo nhóm đôi làm bài tập sau:
Giải bài phương trình sau:
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV trốt lại các kiến thức cơ bản của bài
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Về nhà học lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
Bài 14;19;21;23;24;30;31;32;33
- Nghiên cứu trước bài Hệ thức Vi-ét
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_47_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_con.doc