I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp
thế và phương pháp cộng đại số.
+ Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình, kiểm tra số nghiệm của hệ phương trình
và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu
2. HS: làm các câu hỏi ôn tập chương trang 25 và ôn tập các kiến thức cần nhớ
SGK/26.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ: Kết hợp trong giờ học
Hoạt động 1: Khởi động
Lớp trưởng vấn đáp bạn nhắc lại những nội dung cơ bản của chương III.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng
26 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 44 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận bàn giao của Đ/C Phạm Hồng từ tiết 44
Ngày giảng: 04/5/2020 – 9A5
Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cho HS toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp
thế và phương pháp cộng đại số.
+ Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình, kiểm tra số nghiệm của hệ phương trình
và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy chiếu
2. HS: làm các câu hỏi ôn tập chương trang 25 và ôn tập các kiến thức cần nhớ
SGK/26.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ: Kết hợp trong giờ học
Hoạt động 1: Khởi động
Lớp trưởng vấn đáp bạn nhắc lại những nội dung cơ bản của chương III.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I. Lý thuyết
Tổng quát: PT bậc nhất hai ẩn
ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Xét 2 đường thẳng:
y = -
a
b
x +
c
b
(d)
- HĐ cá nhân trả lời các các câu hỏi:
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai
ẩn? Cho ví dụ
- Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao
nhiêu nghiệm số
- HS nêu vị trí tương đối của 2 đường
thẳng xác định bởi 2 PT trong hệ
- GVHD: ax + by = c
y = -
a '
b '
x +
c '
b '
(d')
số nghiệm của hệ PT phụ thuộc vào số
điểm chung của d và d'
a
a '
=
b
b '
=
c
c '
d và d' trùng nhau
hệ PT có vô số nghiệm
a
a '
=
b
b '
c
c '
d // d' vậy hệ PT vô nghiệm
a
a '
b
b '
d cắt d'
hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
II. Bài tập
Bài 1: Kiểm tra các cặp số (x;y) = (1;
2), (1; 1) có là nghiệm của các hệ
phương trình sau không?
2 4
)
2 3
x y
a
x y
+ =
− = −
(1; 2)
2 3
)
2
x y
b
x y
+ =
+ =
(1; 1)
2 4
)
3
x y
c
x y
+ =
+ =
(1; 2)
2 4
d)
2 3 7
x y
x y
− + =
− = −
Không là nghiệm
Bài 2: Giải các hệ phương trình sau
a)
2 3 13 2 3 13
3 3 9 3 9
x y x y
x y x y
+ = + =
− = − =
11 22 2
3 3 3
x x
x y y
= =
− = =
Vậy hệ phương trình đã cho có 2
nghiệm là : ( x = 2 ; y = 3 )
b)
5x+2y=4
6x-3y=-7
−
15x+6y=12
12x-6y=-14
−
3x=-2
-5x+2y=4
−
2
x
3
11
y
3
=
=
Vậy hệ phương trình đã cho có 2
by = - ax + c
y =
a c
x
b b
− + (d)
a'x + b'y = c'
b'y = - a'x + c'
y =
a ' c '
x
b ' b '
− + (d')
- Dựa vào các hệ số của hệ PT, nhận
xét số nghiệm của hệ
- HS nêu quy tắc giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế và phương pháp
cộng đại số
- HS theo dõi yêu cầu bài 1
- Kiểm tra nghiệm theo nhóm bàn (7p)
- Trình bày và nhận xét kết quả
- HS theo dõi yêu cầu bài 2
- HS nêu cách giải cho từng hệ phương
trình
- HS làm cá nhân
- HS lên bảng trình bày
nghiệm là : ( x =
3 11
; y =
7 3
)
c)
9x+6y=21 5x=15
4x+6y=6 4x+6y=6
x 3
y 1
=
= −
Vậy hệ phương trình đã cho có 2
nghiệm là ( x = 3; y = -1 )
d)
2x + y = 3
x - y = 6
3x = 9 x 3
x - y = 6 x y 6
=
− =
x 3
y 3
=
=−
Vậy hệ phương trình đã cho có 2
nghiệm là : ( x = 3; y = -3 )
Bài 43 (SGK-27):
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (x
> 0, km/h)
Vận tốc người đi chậm là y (y > 0,
km/h)
Nếu hai người cùng khởi hành, đến khi
gặp nhau người đi nhanh đi được 2 km
Người đi chậm đi được 1,6 km Theo
bài gia ta có phương trình:
yx
6,12
= (1)
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6
phút (=
10
1
h) thì tổng thời gian của
người đi nhanh đến khi 2 người gặp
nhau là: ( )
1,8 1
h
10x
+ , ta có phương
trình:
yx
8,1
10
18,1
=+ (2)
Giải hệ phương trình:
2 1,6
x = 4,5
1,8 1 1,8 y = 3,6
10
x y
x y
=
+ =
Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5
km/h
Vận tốc của người đi chậm là: 3,6
km/h
- HS dưới lớp trao đổi kết quả và nhận
xét từng ý
chấm chéo từng ý
- HS làm bài 43 SGK trang 27
- HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài
toán
- GV vẽ sơ đồ lên bảng và HD:
- HS gọi ẩn và tìm các mối liên hệ
- Thảo luận nhóm bàn lập hệ phương
trình
- HS giải hệ phương trình cá nhân
- Trình bày kết quả và nhận xét chéo
Hoạt động 3: Luyện tập
Lồng ghép trong hoạt động 2
Hoạt động 4: Vận dụng
- Trả lời các câu trắc nghiệm sau
Câu 1: Hệ phương trình:
=−
=−
54
12
yx
yx
có nghiệm là:
A. (2;-3) B. (2;3) C. (0;1) D. (-1;1)
Câu 2: Hệ phương trình:
=+
−=−
53
32
yx
yx
có nghiệm là:
A. (2;-1) B. ( 1; 2 ) C. (1; - 1 ) D. (0;1,5)
Câu 3: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ p.trình
=+
=−
93
12
yx
yx
A. (2;3) B. ( 3; 2 ) C. ( 0; 0,5 ) D. ( 0,5; 0 )
Câu 4: Hai hệ phương trình
=+
=+
22
33
yx
kyx
và
=−
=+
1
22
yx
yx
là tương đương khi k bằng:
A. k = 3. B. k = -3 C. k = 1 D. k = -1
Câu 5: Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm duy nhất
A.
=−
=−
23
162
yx
yx
B.
=+
=−
23
132
yx
yx
C.
=−
=−
33
262
yx
yx
D.
=−
=−
33
662
yx
yx
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo
Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập tiếp: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- BTVN: Giải các hệ phương trình sau :
a)
3x y 3
2x y 7
+ =
− =
b)
2 5
3 10
x y
x y
+ =
− =
- Đọc trước bài 1,2: Hàm số y = ax2 (a 0) và đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
Ngày giảng: 06/5/2020 – 9A5
CHƯƠNG IV: HÀM SỐ y = ax2 (a 0).
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Tiết 45: HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được các nội dung sau:
- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0).
- Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a 0).
- HS biết được đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) và phân biệt được chúng
trong hai trường hợp a > 0, a < 0. Nắm được tính chất của đồ thị và liên hệ được
tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
2. Kỹ năng
- Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến
số.
- Nắm được cách vẽ đồ thị y = ax2 (a 0). Biết cách vẽ đồ thị y = ax2 (a
0) và tính chất của đồ thị
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, phấn màu
2. HS: làm các câu hỏi ôn tập chương trang 25 và ôn tập các kiến thức cần nhớ
SGK/26.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ: Không
Hoạt động 1: Khởi động
Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng
nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống. Nhưng trong thực tế ta thấy
có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc hai. Và cũng như hàm số bậc
nhất, hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình,
giải bài toán bằng cách lập phương trình hay một số bài toán cực trị .... Ta sẽ đi
nghiên cứu vấn đề này trong chương IV .
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Ví dụ mở đầu
s = 5t2
t 1 2 3 4
s 5 20 45 80
y = ax2 (a 0)
- HS đọc và quan sát hình vẽ ở SGK
xác định công thức, mỗi giá trị của t
xác định 1 giá trị tương ứng duy nhất
của s như thế nào
- GV HD: Từ công thức s = 5t2 nếu
thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a
thì ta có công thức y = ax2 (a 0) là
dạng đơn giản nhất của hàm số bậc
hai
2. Tính chất của hàm số
y = ax2 (a 0)
?1:
x -3 -2 -1 0 1
y = 2x2 18 8 2 0 2
x -3 -2 -1 0 1
y =-2x2 -18 -8 -2 0 -2
?2: Hàm số y = 2x2
- Khi x nhưng luôn âm thì y
- Khi x nhưng luôn dương thì y
+) Hàm số y = - 2x2
- Khi x nhưng luôn âm thì y
- Khi x nhưng luôn dương thì y
* Tổng quát:
y = ax2 (a 0) xác định với x R
* Tính chất: (SGK - 29)
?3: Hàm số y = 2x2 (x 0) thì giá trị của
y luôn dương khi x = 0 thì y = 0
- Hàm số y = - 2x2 (x 0) thì giá trị của
y luôn âm khi x = 0 thì y = 0
* Nhận xét: (SGK - 30)
?4:
X -3 -2 -1 0 1
y =
1
2
x2 4
1
2
2
1
2
0
1
2
- GV treo bảng phụ y/c HS hoạt động
nhóm bàn làm ?1 t/gian 3'
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên điền
vào bảng
- Y/c 2 nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
- HS đứng tại chỗ trả lời ?2 → nhận
xét
- GV nêu tổng quát
- HS hoạt động nhóm bàn làm ?3
thời gian 2'
- Y/c 2 nhóm báo cáo từ đó rút ra
nhận xét SGK
- GV gọi 1 HS đọc nhận xét
- GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy
làm 1 bảng của ?4 t/gian 3'
- GV gọi đại diện HS đứng tại chỗ
trả lời
x -3 -2 -1 0 1
y =-
1
2
x2
-
4
1
2
-2
-
1
2
0 -
1
2
3. Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).
?1,?2:
* Nhận xét:
2. Nhận xét: (SGK - 35)
* Chú ý: (SGK - 35)
+ Đồ thị y =
1
3
x2
+ y = 2x2 (a>0) khi x âm và tăng đồ thị
đi xuống (từ trái → phải)
hàm số nghịch biến.
x dương và tăng thì đồ thị đi lên (từ trái
→ phải)
hàm số đồng biến.
- HS nhận xét y = 2
1
x
2
a =
1
2
> 0 nên y > 0
với x 0.
y = 0 , x = 0 giá trị nhỏ nhất y = 0
GV hướng dẫn học sinh tự học
- GV treo nhận xét - gọi HS đọc
- HD HS về nhà làm ?3
- GV nêu chú ý khi vẽ đồ thị hàm số
y = ax2 (a 0) vì đthị luôn đi qua gốc
tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối
xứng nên khi vẽ đthị của hsố ta chỉ
cần tìm thêm 1 số điểm ở bên phải
trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng
với nó qua Oy
- HS nhìn vào đồ thị y = 2x2 và y = -
1
2
x2 nêu nhận xét của đồ thị
Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0)
a) Tính chất:
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0
Nếu a 0 và đồng biến khi x < 0
b) Nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x khác 0; y = 0 khi x = 0. giá trị nhỏ nhất của hàm số
là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x khác 0; y = 0 khi x = 0. giá trị lớn nhất của hàm số
là y = 0.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hướng dẫn bài 3 sgk: Công thức F = a v2
a/ Tính a: Với v = 2 m/s ,F = 120 N .Từ công thức F = av2 a =
b/ Tính F: Với v1 = 10 m/s; v2 = 20 m/s . áp dụng công thức F = av2
c/ Tính v: Với F = 12000 N Từ công thức F = av2 v = a
F
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo
Học bài và làm bài tập: 2; 3 trong sgk tr 31 ;1; 2trong SBT tr 36
Bài tập: Cho hàm số
2y ax= . Xác định hệ số a trong các trường hợp sau:
a) Đồ thị của nó đi qua điểm A(3; 12)
b) Đồ thị của nó đi qua điểm B(-2; 3)
LGa) Vì đồ thị hs đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn hs, ta có:
2 412 .3
3
a a= =
b) Vì đồ thị hs đi qua điểm B nên tọa độ điểm B thỏa mãn hs, ta có:
( )
2 3
3 . 2
4
a a= − =
- Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu và chuẩn bị viết trải nghiệm sáng tạo : Parabol .
Nêu được cách vẽ parabol và các hình ảnh ứng dụng của parabol trong thực tế.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- BTVN: 2; 3 (SGK - 31)
- Hướng dẫn bài 3a: V = 2 m/s , F = 120 N. Từ F = aV2 a =
2
F
V
- Về nhà đọc " Có thể em chưa biết, và bài đọc thêm SGK - 31.
- Chuẩn bị bài 3: Phương trình bậc 2 một ẩn
Ngày giảng: 07/5/2020 – 9A5
Tiết 46: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (Mục 1, 2, 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai 1 ẩn, dạng tổng quát,
dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0; hoặc cả b = 0; c = 0; a 0.
2. Kỹ năng
- Biết phương trình bậc hai một ẩn và các hệ số
- Nhận dạng và lấy được ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn.
- Biết giải các phương trình thuộc 2 dạng đặc biệt
- Biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt, biết biến
đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 + bx + c (a 0) về dạng
2
22
4
4
2 a
acb
a
b
x
−
=
+ trong các trường hợp cụ thể của a;b;c để giải phương trình.
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, phấn màu
2. HS: àm bài tập theo yêu cầu của GV
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ
? Thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn, nghiệm của phương trình là gì ?
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Bài toán mở đầu.
- G/v đưa lên bảng phụ hình vẽ và
bài toán (Sgk)
- HS Hđ cá nhân làm theo hd của
gv:
Gọi bề rộng mặt đường là x(m) 0 < 2x <
24
Chiều gài phần đất còn lại là: 32 - 2x (m)
Chiều rộng phần đất còn lại là: 24 - 2x
Diện tích hình chữ nhật còn lại là:
(32 - 2x)(24 - 2x) (m2)
Theo bài ra có pt:
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
x2 - 28x + 52 = 0 (1)
Phương trình (1) được gọi là phương trình
bậc hai 1 ẩn
2. Định nghĩa
(Sgk-40)
Phương trình bậc 2 một ẩn:
ax2+ bx+ c = 0
(a;b;c là hệ số cho trước)
a 0; x là ẩn số.
VD: a) x2 + 50x - 15000 = 0
a =1; b = 50 ; c = -15000
b) -2x2 + 5x = 0
a = -2; b = 5; c = 0
c) 2x2 - 8 = 0
a = 2; b = 0; c = -8 ;
?1: phương trình bậc hai 1 ẩn
a) x2 - 4 = 0; a =1; b = 0; c =- 4
b) x3 + 4x2 - 2 = 0 không phải là phương
trình bậc hai 1 ẩn vì không có dạng
ax2 + bx + c = 0 (a 0 )
c) Có a = 2; b = 5; c = 0
d) không vì a = 0
e) Có a = -3; b = 0; c = 0
- Ta gọi bề rộng mặt đường là
x(m)
0 < 2x < 24
- Chiều dài phần đất còn lại là bao
nhiêu?
- Chiều rộng phần đất còn lại là
bao nhiêu
- Diện tích hình chữ nhật còn lại là
bao nhiêu?
- Theo bài toán hãy lập phương
trình bày toán?
- GV: hãy biến đổi phương trình
về dạng đơn giản
- GV: giới thiệu đây là phương
trình bậc 2 một ẩn số, giới thiệu
dạng tổng quát
- GV giới thiệu định nghĩa
- Học sinh đọc định nghĩa
- Nhấn mạnh điều kiện a 0
- G/v cho các VD a,b,c yêu cầu
học sinh xác định các hệ số a; b; c
- HS tự lấy ví dụ và xác định các
hệ số a, b, c.
- Giới thiệu phương trình: b, c là
trường hợp đặc biệt hệ số b = 0
hoặc c = 0 còn a luôn 0
- HS làm ?1 theo nhóm bàn (5p)
- Các nhóm trình bày kết quả và
nhận xét
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc
2
VD1: Giải phương trình
3x2 - 6x = 0
3x( x-2) = 0 ; x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm
x1 = 0; x2 = 2
VD2: x2 - 3 = 0 x2 = 3
x = + 3 hoặc x = - 3
Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = 3 ;
x2 =- 3
?2:
2x2 + 5x = 0
x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x= 0 hoặc x = -
5
2
?3:
3x2 - 2 = 0 3x2 = 2
x2 =
2
3
x =
3
2
= +
3
6
vậy phương trình có 2 nghiệm x1=
3
6
;
x2 =-
3
6
?4, ?5, ?6, ?7 và ví dụ 3
- GV: ta sẽ bắt đầu từ pt bậc 2
khuyết
- Y/cầu học sinh đọc VD1 SGK,
nêu cách giải
VD2; Giải PT : x2 - 3 = 0
- Hs làm theo hd của gv
- HS làm ?2; ?3
- Học sinh lên bảng giải phương
trình ?2; ?3 và thêm phương trình:
x2 + 3 = 0
- GV có thể giải cách khác
x2 0 nên x2 + 3 3 không thể
bằng 0
nghiệm phương trình bậc 2 khuyết
- HS nhận xét về số
- GV nhận xét và chốt lại
- GV hướng dẫn HS tự học ở nhà
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 11 (SGK – T42)
a) 5x2 + 2x = 4 - x 5x2 +3x - 4 = 0 Có: a = 5 , b =3 , c = - 4
b) 0
2
15
5
3
2
1
372
5
3 22 =−−+=−+ xxxxx Có:
2
15
;1;
5
3
−=−== cba
c) 2x2 + x - 3 3 1x= + 22 (1 3) ( 3 1) 0x x + − − + =
a = 2; b = 1- 3 ; c = - ( 3 + 1)
d) 2x2 + m2 = 2(m -1)x, m là một hằng số.
2x2 - 2(m -1)x + m2 = 0 Có: a = 2; b = - 2(m – 1); c = m2
Hoạt động 4: Vận dụng
? Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai?
? Nêu cách xác định hệ số a, b,c?
? Nêu cách giải hai dạng phương trình bậc hai đã học?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc bài đọc thêm: Vài cách vẽ Parabol
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm chắc định nghĩa phương trình bậc 2 một ẩn.
- BTVN: Bài 12 SGK - 42
- Về nhà học lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
- HSY,TB: Giải các phương trình sau
a) 2 9 0x − =
b) 22 32 0x − =
c) 22 1 0x x+ + =
- HSK,G: Làm bài tập 12; 13(SGK - 42, 43).
- Đọc trước bài 4, bài 5: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai và
công thức nghiệm thu gọn
Ngày giảng: 11/5/2020 – 9A5
Tiết 47: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhớ biệt thức = b2- 4ac, ’ = b’2- ac và các điều kiện của , ’ để
phương trình bậc hai 1 ẩn số vô nghiệm, có nghiệm kép; có 2 nghiệm phân biệt.
- HS hiểu và nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc
hai vào giải phương trình.
2. Kỹ năng:
- HSY, TB: Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào việc giải
phương trình bậc 2
- HSK, G : Vận dụng thành thạo công thức nghiệm tổng quát vào việc
giải phương trình bậc 2, biết nhận định đúng số nghiệm của phương trình khi
tính được , đặc biệt thực hiện khi a; c trái dấu
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, phấn màu
2. Học sinh: Làm bài tập theo yêu cầu của GV và đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm nhỏ (Nhóm bàn), kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ
- Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai 1 ẩn ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Công thức nghiệm
Xét pt: ax2 + bx + c = 0 (a 0) (1)
Ta có: = b2 – 4ac
a) Nếu > 0 thì phương trình (1) có 2
nghiệm:
- GV giới thiệu biệt thức Đenta của
phương trình bậc hai và các trường
hợp
> 0 , = 0, < 0
ab
x
2
1
+−
= ;
a
b
x
2
2
−−
=
b) Nếu = 0 thì phương trình (1) có
nghiệm kép: x = -
2
b
a
c) Nếu < 0 thì phương trình (1) vô
nghiệm.
2. Công thức nghiệm thu gọn
Xét phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (a 0)
Có b = 2b'
' = b'2 - ac
+ Nếu ' > 0 => Phươngh trình có 2
nghiệm phân biệt
1
'b
x
a
− +
= ; 2
'b
x
a
− −
=
+ Nếu ' = 0 thì phương trình có
nghiệm kép
1 2
'b
x x
a
= = −
+ Nếu ' < 0 thì phương trình vô
nghiệm
?2: 5x2 + 4x - 1 = 0
a = 5 ; b' = 2; c = -1
' = 9; ' =3 pt có 2 nghiệm
1
5
32
;
5
1
5
32
21 −=
−−
==
+−
= xx
?3:
a) 3x2 + 8x + 4 =0
a = 3; b = 8 ; c = 4
' = 4 > 0 ; ' = 2 phương trình có 2
nghiệm
1
2
4 2 2
;
3 3
4 2
2
3
x
x
− + −
= =
− −
= = −
3. Áp dụng
VD: Giải PT 3x2 + 5x - 1 = 0
(SGK)
?3: Giải ptrình
a) 5x2 - x + 2 = 0
- Gọi HS đọc lại kết luận SGK trang
44
- GV cho phương trình ax2 + bx + c =
0 (a 0) Có b = 2b'
- GV đưa công thức, yêu cầu học sinh
ghi nhớ.
- GV khắc sâu từng trường hợp.
- Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2
- Giải phương trình: 5x2 + 4x + 1 = 0
- HS trình bày và trao đổi kết quả,
nhận xét
? Yêu cầu HS làm ?3 (3')
- GV kiểm tra bài làm của 1 số HS
dưới lớp
- Nhận xét đánh giá kết quả bài làm
của HS
? Vậy khi nào ta nên dùng công thức
nghiệm thu gọn?
- GV hướng dẫn HS cùng làm VD
Sgk
- Xác định các hệ số a, b, c, Tính
- Kết luận nghiệm phương trình
- HS nêu lại các bước giải
- GV chốt lại
- Cho HS hoạt động cá nhân làm ?3
(3')
a = 5; b = -1 ; c = 2
= b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.2
= - 39 < 0
Phương trình vô nghiệm.
b) 4x2 - 4x + 1= 0 (a = 4; b = - 4; c = 1)
= b2 - 4ac = (-4)2 - 4.4.1 = 0
Phương trình có nghiệm kép
x1 = x2 =
2
1
4.2
4
2
==−
a
b
c) - 3x2 + x + 5 = 0
3x3 - x - 5 = 0 (a = 3; b = -1; c = - 5)
= b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.(-5)
= 61 > 0
Ta có 2 nghiệm phân biệt
6
611
2
1
+
=
+−
=
a
b
x
6
611
2
2
−
=
−−
=
a
b
x
* Chú ý: (SGK - 45)
- Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài bạn sửa sai.
- GV: Với phương trình bậc 2, nếu đề
bài không yêu cầu giải bằng CT
nghiệm thì có thể giải theo cách nào
nhanh hơn
- GV: cho học sinh nhận xét hệ số a;c
của phương trình.
- Cho học sinh quay trở lại giải
phương trình ở phần kiểm tra bằng
kiểm tra nghiệm
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Cho HS làm bài tập 15 (SGK - T45)
- HS thực hiện cá nhân lên bảng trình bày và chia sẻ
Giải phương trình:
a) 7x2 - 2x + 3 = 0
a = 7; b = -2 ; c = 3
= b2 - 4ac = (-2)2 - 4.7.3
= - 80 < 0
Phương trình vô nghiệm.
Giải phương trình:
b) 5x2 + 2 10 x + 2 = 0
a = 5; b = 2 10 ; c = 2
= b2 - 4ac = (2 10 )2 - 4.5.2 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 =
2 10 10
2 2.5 5
b
a
− = =
Hoạt động 4: Vận dụng.
? Nêu công thức nghiệm của PT bậc hai ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục có thể em chưa biết và giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi
CASIO fx- 220
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI CHO TIẾT HỌC SAU.
- Thuộc kết luận chung => CT nghiệm (T44 - Sgk)
- Bài tập 15cd; 16 (45- SGK)
- Đọc trước bài 6: Hệ thức Vi – ét và ứng dụng. Luyện tập
Ngày giảng: 13/5/2020 – 9A5
Tiết 48: HỆ THỨC VI - ÉT VÀ ỨNG DỤNG. LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được hệ thức vi - ét và vận dụng được những ứng dụng của hệ
thức vi - ét trong các trường hợp.
2. Kỹ năng:
- HSY, TB: Biết nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong trong các trường hợp
a + b + c = 0 ; a - b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm
là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn
- HSK, G: Vận dụng được định lí vi – ét vào bài tập và tìm được hai số
biết tổng và tích của chúng.
3. Thái độ
Tích cực tự giác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, phấn màu
2. Học sinh: Làm bài tập theo yêu cầu của GV
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm bàn.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm bàn, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn địnhtổ chức
2. KT bài cũ
? Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Hệ thức Vi – ét
Phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0
(a 0) có > 0
x1 =
b
2a
− +
; x2 =
b
2a
− −
?1:
x1 + x2 =
b
2a
− +
+
b
2a
− −
? Nếu > 0 thì nghiệm của phương
trình như thế nào?
? Nếu = 0 các công thức này có
đúng không ?
- Y/c HS làm ?1
(Lớp 9C HD về nhà)
- Hãy tính: x1 + x2 , x1 . x2
- GV gọi 2 HS lên bảng
=
2b
2a
−
x1 + x2 = -
b
a
x1 . x2 =
b
2a
− +
.
b
2a
− −
x1 . x2 =
( ) ( )
22
2
b
4a
− −
x1 . x2 =
( )2 2
2 2
b b 4ac 4ac c
4a 4a a
− −
= =
* Định lí Vi - ét: SGK - 51
ax2 + bx + c = 0 (a 0)
1 2
1 2
b
x x
a
c
x .x
a
+ = −
=
?2: 2x2 - 5x + 3 = 0
a) a = 2, b = -5, c = 3
a + b + c = 2 - 5 + 3 = 0
b) Thay x1 = 1 vào PT
2 . 12 - 5 . 1 + 3 = 0
x1 = 1 là 1 nghiệm của PT
c) Theo hệ thức vi ét
x1 . x2 =
c
a
có x1 = 1
x2 =
c
a
=
3
2
?3: 3x2 + 7x + 4 = 0
a) a = 3, b = 7, c = 4
a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0
b) Thay x1 = -1 vào PT
3 . (-1)2 + 7 . (-1) + 4 = 0
x1 = -1 là 1 nghiệm của PT
c) Theo hệ thức vi ét
x1 . x2 =
c
a
có x1 = -1
x2 = -
c
a
= -
4
3
?4:
a) - 5x2 + 3x + 2 = 0
Có a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0
x1 = 1 ; x2 =
c
a
= -
2
5
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_44_den_50_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf