Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Học sinh nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình,

đặc biệt là với các bài toán chuyển động.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực tự chủ, tự học

b. Năng lực đặc thù:

Năng lực mô hình hóa toán học

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán

II. Chuẩn bị.

1. GV: Bảng phụ

- Bài toán 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h.

Sau đấy người đó đi từ B trở về A với vận tốc trung bình là 20km/h. Tính độ dài

quãng đường AB biết thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ.

- Bài toán 2: Một xe tải đi từ Than Uyên đến Yên Bái quãng đường dài

220km. Cùng lúc đó một xe khách đi từ Yên Bái đến Than Uyên với vận tốc lớn

hơn vận tốc của xe tải là 10km/h. Sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tìm vận tốc của

mỗi xe ?

2. HS: Làm bài tập đầy đủ

pdf2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 19/ 01/ 2022 Tiết 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, đặc biệt là với các bài toán chuyển động. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự chủ, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học Năng lực giao tiếp toán học Năng lực giải quyết vấn đề toán học Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán II. Chuẩn bị. 1. GV: Bảng phụ - Bài toán 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h. Sau đấy người đó đi từ B trở về A với vận tốc trung bình là 20km/h. Tính độ dài quãng đường AB biết thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ. - Bài toán 2: Một xe tải đi từ Than Uyên đến Yên Bái quãng đường dài 220km. Cùng lúc đó một xe khách đi từ Yên Bái đến Than Uyên với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe tải là 10km/h. Sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi xe ? 2. HS: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Nội dung Hoạt động của thầy và trò Bài toán 1. Gọi thời gian lúc đi là x (h), x > 0 GV treo bảng phụ bài toán 1 2 Thời gian lúc về là y (h), y > 0 Quãng đường lúc đi là: 30x (km) Quãng đường lúc về là: 20y (km) Theo đề bài ta có hệ phương trình:    x+y=5 30x=20y Giải HPT trên ta được: x=2,2 ( ) y=3,3 TM    Vậy quãng đường AB dài: 30.2,2 = 66 (km). Bài toán 2. Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h), vận tốc của xe khách là y (km/h) (điều kiện: x > 0; y > 10; x; y R) Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 10km nên có pt: x - y = - 10 (1) Khi 2 xe gặp nhau: Quãng đường xe khách đi được: 2y (km) Quãng đường xe tải đi được: 2x (km) Ta có pt: 2x + 2y = 220  x + y = 110 (2) Ta có hệ pt: 10 50 110 60 x y x x y y − = − =    + = =  (TM) Vậy vận tốc xe tải là là: 50 km/h xe khách là: 60 km/h HS đọc GV cho HS thảo luận nhóm bàn sau đó lên bảng trình bày HS thảo luận nhóm bàn sau đó lên bảng trình bày GV đưa ra bài toán HS đọc SGK GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lần lượt lên bảng trình bày GV chốt lại các bước giải Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 4: Vận dụng GV hướng dẫn lại cách vận dụng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đối với bài toán chuyển động Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Xem lại các dạng bài đã chữa - Bài tập về nhà: + Lớp 9AB: Bài tập 1. Hai người ở hai địa điểm A và B cách nhau 6 km, khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau và gặp nhau ở một địa điểm cách A là 4 km. Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc như trường hợp trên, nhưng người đi chậm hơn xuất phát trước người kia 30 phút thì họ sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người. + Lớp 9A: Bài tập 30 (SGK - 22).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.pdf