I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, làm bài tập giáo viên đã cho vè nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc và tóm tắt giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2019 (9A3); /11/2019 (9A5)
Tiết 36: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng:
- Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, làm bài tập giáo viên đã cho vè nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc và tóm tắt giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Giải hệ phương trình sau bằng pp thế:
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Quy tắc cộng đại số
SGK - 16
* VD1: Xét hệ PT
(I) Cộng từng vế của 2 PT ta được
(I) hoặc
?1: trừ từng vế 2 PT của hệ (I) ta được
(I) hoặc
2. Áp dụng
a) Trường hợp thứ nhất
VD2: (II)
?2: - Các hệ số của y trong 2 phương trình của hệ (II) đối nhau.
Cộng từng vế 2 phương trình
(II)
Vậy hệ PT có nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; -3)
* VD3: (III)
?3: a) Các hệ số của x trong 2 phương trình của hệ (III) bằng nhau.
b) Trừ từng vế 2 PT ta được
(III)
b) Trường hợp thứ hai
* VD4: (IV)
Nhân PT (1) với 2, PT (2) với 3
(IV)
?4: Trừ từng vế 2 PT ta được
?5:
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
- GV giới thiệu quy tắc SGK
- Y/c 1 HS đọc quy tắc
? Nhận xét các hệ số của ẩn x và y
- GV gợi ý nếu cộng từng vế của 2 PT ta được hệ thức nào?
? Xác định nghiệm của hệ PT
- Y/c HS làm ?1
- GV HD:
(2x - y) - (x + y) = 1 - 2
hay x - 2y = -1
- GV gthiệu cách làm đó gọi là giải hệ PT bằng P2 cộng đại số
- GV xét các hệ số của ẩn bằng nhau hoặc đối nhau
? Nhận xét các hệ số của ẩn bằng nhau hoặc đối nhau
? Nghiệm của hệ PT là bao nhiêu
? Nhận xét về các hệ số của x trong 2 PT của hệ
- GV HD HS trừ từng vế 2 phương trình
? Có nhận xét gì về các hệ số của ẩn bằng nhau hoặc đối nhau
- GV: Nếu các hệ số của ẩn của 2 PT:
+ Bằng nhau trừ từng vế 2 phương trình
+ Đối nhau cộng từng vế 2 phương trình
? Nhận xét về các hệ số của ẩn 2 PT có bằng nhau hoặc đối nhau không? Làm thế nào
- GV HD cách thực hiện
- Y/c HS làm ?4; ?5
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV: Ở ?5 nhân PT (1) với 3 PT (2) với 2
- Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa.
? Muốn giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ta làm như thế nào
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Vận dụng
- Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- So sánh 2 phương pháp giải hệ phương trình?
Bài 20 nửa lớp làm câu a, còn lại làm câu b
a)
b)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- BTVN: 14; 15; 16b; 17; 18b SGK - 16
- Nghiên cứu trước bài: Giải PT bằng phương pháp cộng đại số.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_36_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc