Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững

cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

2. Kỹ năng :

- HS thực hiện được giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số.

3. Thái độ:

- Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực

giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:

- Phấn màu, SGK, SBT

2. Học sinh:

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2019 - 9A1, 9A2 Tiết 36: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng : - HS thực hiện được giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số. 3. Thái độ: - Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phấn màu, SGK, SBT 2. Học sinh: - Ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế:    =− =+ 6 32 yx yx 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: - Giờ trước ta đã học xong giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hôm nay chúng ta học thêm 1 phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Quy tắc cộng đại số. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 1. Quy tắc cộng đại số. GK) * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, * Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp GV: xét hệ p.trình: (I) 2 1 2 x y x y − = −  − + = GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ? GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số. Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào? GV gọi 1 HS làm ?1, 2. Áp dụng. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, * Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)    =− =+ 6 32 yx yx Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ? Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II). Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). Ví dụ 3:    =− =+ 432 922 yx yx Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. GV cho HS đọc ví dụ 4. GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình Ví dụ: (I) (1) (2) 2 1 2 x y x y  − = −  − + = Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có (I) 2 1 1 x y y − = −  − =  2 1 1 x y y − = −  =  1 1 x y =  = 2. Áp dụng. a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. (II)     −= =     =− = 3 3 6 93 y x yx x Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất ( x ; y) = (3, -3) Ví dụ 3:    =− =+ 432 922 yx yx Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau. Trừ từng vế ta được: 5y = 5  y = 1 Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 x = 3,5 Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. Giải. HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) (1) với 3 và ptrình (2) với (-2). HS làm ?4. Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng * Phương pháp: Thuyết trình * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, * Năng lực: Tự học, giao tiếp với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có; Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1). 3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk) * Luyện tập, củng cố: b.    = −=     =+ −=     −=−− =+     =+ =+ 3 2 42 2 824 634 42 634 x y yx y yx yx yx yx HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - So sánh 2 phương pháp giải hệ phương trình? Bài 20 nửa lớp làm câu a, còn lại làm câu b a) 3 3 2 7 x y x y + =  − =  5 10 2 7 x x y =  − =  2 3 x y =  = − b) 4x 3y 6 4x 3y 6 y 2 y 2 2x y 4 4x 2y 8 2x y 4 x 3 + = + = = − = −          + = − − = − + = =    HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Hãy lấy VD về hệ phương trình rồi giải hệ đó bằng 2 cách. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) - HS giải kĩ lại các ví dụ về giải hệ phương trình để củng cố lại các kĩ năng giải hệ phương trình còn yếu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số. - Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK. - Tiết sau: LUYỆN TẬP

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_36_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.pdf