I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn , liên
hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn của 2 đường tròn
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Dạng bài tập về tìm vị trí của 1 điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Rèn luyện cách phân tích , tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức ,bài
giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/01/2020
Tiết 35. ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn , liên
hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn của 2 đường tròn
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Dạng bài tập về tìm vị trí của 1 điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Rèn luyện cách phân tích , tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức ,bài
giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương II.
Hoạt động 2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 41/
sgk.
Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại các
khái niệm đường tròn ngoại tiếp tyam
giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT KL
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu a
a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ?
HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong với
(O)
A. Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk)
B. Bài tập:
* Bài tập 41 tr 128 sgk:
B
21
2
1
D
C
F
A
KH OI
E
OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với (O)
IK=IH_KH : ( I ) tiếp xúc ngoài với (K)
GV: Hãy nêu cách chứng minh hai
đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc
trong và các vị trí tương đối của hai
đường tròn?
HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng hiệu hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
trong. ( vị trí tương đối (sgk)).
b) Hãy dự đoán tứ giác AEHF là hình
gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết
nào để chứng minh tứ giác AEH F là
hình chữ nhật?
HS: Tứ giác có ba góc vuông vì đã có
090ˆˆ == FE ta chỉ cần chứng minh góc
A bằng 090 .
GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh
góc A bằng 900 ?
HS: Sử dụng tính chất nếu tam giác nội
tiếp nội tiếp đường tròn có một cạnh là
đường kính thì tam giác đó là tam giác
vuông.
c). Hãy nêu các cách chứng minh
:AE.AB=AF.AC?
HS: Sử dụng hệ thức lượng trong tam
giác vuông, sử dụng tam giác đồng
dạng.
Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào tam
giác vuông nào? Vì sao?
Hs: Tam giác vuông AHB và AHC vì
có AH chung
d) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến?
Hs: Trả lời như (sgk)
Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến
của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều gì?
Hs: E F⊥ IE tại E và E F ⊥ KF tại F
Gv: Để chứng minh E F⊥ IE ta chứng
minh điều gì? ( 090ˆ =FEI )
GV: Trên hình vẽ : FEI ˆ bằng tổng của
hai góc nào?
Hs: 1 2
ˆ ˆ ˆIEF E E= +
Chứng minh:
a) Ta có : OI = OB –IB
Vậy (I) tiếp xúc tròn với đường tròn (O)
Ta có: OK = OC –KC
Vậy ( K) tiếp xúc tron với ( O)
Ta có : IK = IH + HK
Vậy (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) a có : ABC nội tiếp đường tròn
đường kính BC (gt)
Nên ABC vuông tại A EAF =900
Tứ giác AEH F có
Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật
c) AHB vuông tại H và HE AB nên
AH2=AC. AE (1)
AHC vuông tại H và HF AC nên
AH2 = AC.A F (2)
Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC
d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta
có EN =HN ( tính chất đường chéo hình
chữ nhật)
EHN cân tại N
Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH)
( Do AD BC tại H )
Góc IE F= 900
0ˆ ˆ ˆ 90A E F= = =
⊥
⊥
2 2
ˆ ˆE H=
1 1
ˆ ˆE H=
0
1 2 1 2
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 90E E H H AHB+ = + = =
⊥
Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1 và
góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng góc
H1 với góc H2 rồi kết luận ?
Hs: Trả lời như nội dung Nội dung cần
đạt
Tương tư đối với đường tròn (K)
E F IE tại E
E F là tiếp tuyến của đường tròn (I)
Tương tự : EF là tiếp tuyến của đường
tròn (K)
Vậy E F là tiếp truyến chung của đường
tròn (I) và đường tròn (K)
Hoạt động 3. Vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
1. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở
A.đỉnh góc vuông. B.trong tam giác. C.trung điểm cạnh huyền. D.ngoài tam giác.
2.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18; AC = 24. Bán kính đường tròn ngoại
tiếp tam giác đó bằng
A. 30. B. 20. C. 15. D. 15 2 .
3.Cho (O; 1 cm) và dây AB = 1 cm. Khoảng cách từ tâm O đến AB bằng
A.
1
2
cm. B. 3 cm. C.
3
2
cm. D.
1
3
cm.
3.Cho đường tròn (O; 5). Dây cung MN cách tâm O một khoảng bằng 3. Khi đó:
A. MN = 8. B. MN = 4. C. MN = 3. D.kết quả khác.
4.Nếu hai đường tròn (O); (O’) có bán kính lần lượt là 5 cm và 3 cm và khoảng cách
hai tâm là 7 cm thì hai đường tròn
A.tiếp xúc ngoài. B.tiếp xúc trong.
C.không có điểm chung. D.cắt nhau tại hai điểm.
5.Trong các câu sau, câu nào sai ?
A.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
B.Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi đường thẳng a đi qua O.
C.Đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung ấy thành hai phần bằng nhau.
D.Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học thuộc bảng tóm tắc kiến thức cần nhớ
- Xem kĩ các bài tập đã giải .
- Làm bài tập 42,43 sgk
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II.
⊥
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_35_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019_2.pdf