I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ
đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình.
2. Kỹ năng:
- HSY,TB: Rèn kĩ năng kiểm tra nghiệm của hệ phương trình
- HSK,G: Rèn luyện kỹ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm
của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương
đương.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2019
Ngày giảng: 13/11/2019
Tiết 33: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ
đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình.
2. Kỹ năng:
- HSY,TB: Rèn kĩ năng kiểm tra nghiệm của hệ phương trình
- HSK,G: Rèn luyện kỹ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm
của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương
đương.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường
hợp ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng ?
+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau.
+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song.
+ Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
Cho 2 ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
- HS đọc yêu cầu bài 7 SGK trang 12
- HS thảo luận theo nhóm bàn viết CT
nghiệm tổng quát (7p)
- HS vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
của hai phương trình trong cùng một hệ tọa
độ.
- HS xác định nghiệm chung của hai
phương trình trên.
- GV HD thử lại để xác định nghiệm chung
của hai phương trình
- Y/c 1 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc yêu cầu bài 19
- HS nhắc lại mối liên hệ giữa vị trí tương
đối và số nghiệm của hệ phương trình
- HSY,TB: Làm ý a
- HSK,G: Làm ý b
- HS trình bày cá nhân
- Trao đổi kết quả và nhận xét
Bài 7 (SGK-12):
- Phương trình: 2x + y = 4 (1)
Nghiệm tổng quát
x R
y 2x+4
= −
- Phương trình: 3x + 2y = 5 (2)
Nghiệm tổng quát
x R
3 5
y x
2 2
= − +
Hai đường thẳng cắt nhau tại M (3; -2)
- Thay x = 3 ; y = -2 vào vế trái phương
trình (1)
VT = 2x + y = 2.3 - 2 = 4 = VP
- Thay x = 3 ; y = -2 vào vế trái phương
trình (2)
VT = 3x + 2y = 3.3 + 2.(-2) = 5 = VP
Vậy cặp số (3; -2) là nghiệm chung của hai
phương trình (1) và (2).
Bài 9 (SGK-12):
a)
y x 2
x y 2
2
3x+3y=2 y x
3
= − +
+ =
= − +
Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng
nhau, tung độ gốc khác nhau hai đường
thẳng song song hệ phương trình vô
nghiệm.
b)
3 1
y x
3x-2y=1 2 2
-6x+4y=0 3
y x
2
= −
=
Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng
nhau, tung độ gốc khác nhau hai đường
thẳng song song hệ phương trình vô
nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3. Củng cố:
? Cách kiểm tra nghiệm của hệ phương trình?
? Cách xác định số nghiệm của hệ phương trình?
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiệu hệ hai phương trình dạng khác.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Về nhà học bài và làm bài tập: 8; 10 (SGK- 12).
+ HD bài 8: a) x = 2 là đường thẳng song song với trục tung
b) y = 2 là đường thẳng song song với truch hoành
- Đọc trước bài giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_33_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf