I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
- Học sinh hiểu: Nắm vững khái niệm nghiệm của nó
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu
diễn hình học của nó.
- Học sinh thực hiện thành thạo: : Biết cách tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu
diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương tiện: bảng phụ, thước, compa, phấn màu.
2. Học sinh: ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải).
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 31: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019
Chương III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 31. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
- Học sinh hiểu: Nắm vững khái niệm nghiệm của nó
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu
diễn hình học của nó.
- Học sinh thực hiện thành thạo: : Biết cách tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu
diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương tiện: bảng phụ, thước, compa, phấn màu.
2. Học sinh: ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải).
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: không KT
* Lấy 2VD về biểu thức có chứa hai biến bậc nhất
GV đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III như SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai
ẩn:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải
quyết vấn đề,
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải
quyết vấn đề,
GV: pt: x + y = 36
2x + 3y = 100
là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Gọi a là hệ số của x.
b là hệ số của y.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất
hai ẩn:
c là hằng số
GV cho HS đọc lại định nghĩa sgk
GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình bậc nhất
hai ẩn.
GV: Xét phương trình: x + y = 36.
Với x = 2, y = 34 thì giá trị của vế trái bằng giá trị
của vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2
; 34) là 1 nghiệm của phương trình.
GV: hãy chỉ ra 1 nghiệm khác của phương trình
x + y = 36.
Vậy khi nào cặp số (x0, y0) được gọi là 1 nghiệm của
phương trình bậc nhất 2 ẩn.
? Nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn là gì?
GV cho HS nhắc lại và giới thiệu ví dụ 2/sgk
Ví dụ 2: Cho phương trình: 2x – y = 1. Chứng tỏ cặp
số (3 ; 5 ) là 1 nghiệm của phương trình.
HS trình bày.
GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 .
HĐ3: 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất
hai ẩn:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải
quyết vấn đề,
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải
quyết vấn đề,
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?3.
? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn ?
? Biểu thị y theo x.?
Có thể chứng minh được rằng trong mặt phẳng tọa
độ tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của
phương trình (2) là đường thẳng y = 2x -1 .
Đường thẳng (d) còn là đường thẳng 2x– y = 1
GV: Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3)
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3)
Từ 3 ví dụ trên ta có tổng quát.
a) Định nghĩa: (sgk)
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ
thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c
là các số đã biết ( a 0 hoặc b 0 ).
b) Ví dụ: các phương trình bậc nhất hai ẩn
a. 4x – 0,5y = 0
c. 0x + 8 y = 8
d. 3x + 0y =
c) Nghiệm của phương trình bậc nhất hai
ẩn:
Nếu tại x = x0, y = y0 mà giá trị của hai vế
của phương trình bằng nhau thì cặp số ( x0,
y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình
bậc nhất 2 ẩn.
* Chú ý: (sgk)
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất
hai ẩn:
Xét phương trình: 2x – y = 1 (2)
suy ra y=2x-1
Vậy nghiệm tổng quát là :
x R hoặc ( x ; 2x -1 )
y = 2x -1 với x R.
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = { x ; 2x – 1 | x R }
* Tổng quát: (sgk)
3. Hoạt động luyện tập:
? Vậy nghiệm tổng quát của ptrình (3) biểu thị như thế nào ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của
phương trình bằng đồ thị. Tương tự cho HS trả lời với phương trình : 3x + 0y = -9.
4. Hoạt động vận dụng
Làm BT1
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời trắc nghiệm
1. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 2x + 3y2 = 0 B. xy – x = 1 C. x3 + y = 5 D. 2x – 3y = 4.
2. Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình x – 3y = 2?
A. ( 1; 1) B. ( - 1; - 1) C. ( 1; 0) D. ( 2 ; 1).
3. Cặp số ( -1; 2) là nghiệm của phương trình
A. 2x + 3y = 1 B. 2x – y = 1 C. 2x + y = 0 D. 3x – 2y = 0.
4. Cặp số (1; -3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ?
A. 3x – 2y = 3. B. 3x – y = 0. C. 0x – 3y = 9. D. 0x + 4y = 4.
5. Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm ?
A. (-1; 1). B. (-1; -1). C. (1; -1). D. (1; 1).
6. Tập nghiệm của phương trình 4x – 3y = -1 được biểu diễn bằng đường thẳng
A. y = - 4x – 1 B. y =
4
3
x +
1
3
C. y = 4x + 1 D. y =
4
3
x -
1
3
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ định nghĩa phương trình bậc nhất 2 ẩn, nghiệm của phương trình – phần tổng quát.
- Làm các bài tập 1, 2, 3/ sgk
- Nghiên cứu trước hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_31_phuong_trinh_bac_nhat_hai_an_na.pdf