Tiết 30
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra mức độ nhận thức của HS về: Tính chất của hàm số bậc nhất; Cách vẽ
đồ thị hàm số y = ax + b (a 0); Vị trí tương đối của hai đường thẳng y = ax + b (a
0) và y = a'x + b' (a' 0);
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng trình bày bài kiểm tra, kĩ năng trình bày một bài toán.
- HS tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của mình.
3. Thái độ
Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, chính xác.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận - PISA
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
IV. ĐỀ BÀI: KIỂM TRA CHUNG ĐỀ
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 5/11/2019 - 9A2
Tiết 29
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tiếp tục hệ thống hòa các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu
hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc
nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng
Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được hàm số
y = ax + b thỏa mãn điều kiện đề bài. Tìm được điều kiện để của tham số theo điều
kiện bài toán.
3. Thái độ
Có ý thức ôn tập, tổng hợp kiến thức.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép trong bài)
3. Bài mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Bài tập 1
a) m = 2
b) Không tìm được giá trị nào của m.
Bài 2
a)
x y
0 2
-2 0
b) 45o
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 và bài tập 2
Bài 1: Cho hai hàm số bậc nhất:
(d1): y = mx + 2 và (d2): y = 2x – 5
Với giá trị nào của m thì:
a) Đồ thị của 2 hàm số trên song song với
nhau.
b) Có giá trị nào của m để đồ thị của 2 hàm
số trên trùng nhau hay không?Bài 2: Cho
hàm số y = (m - 2)x + 1
Bài 2 Cho hàm số y = x + 2
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2
và trục Ox
- Gọi HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét
- GV chốt lại.
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức.
- Gọi một vài HS nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ lí thuyết và các dạng bài tập của chương.
- BTVN: Cho hàm số y = x + 3
a) Tính giá trị của hàm số khi x = 1, x = -1
b) Vẽ đồ thị hàm số.
c) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến
d) Cho hàm số y = ax + 3
Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 6)
- BT: 35,36 sgk
- Chuẩn bị kiểm tra chương II.
Ngày kiểm tra: Kiểm tra chung đề
Tiết 30
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra mức độ nhận thức của HS về: Tính chất của hàm số bậc nhất; Cách vẽ
đồ thị hàm số y = ax + b (a 0); Vị trí tương đối của hai đường thẳng y = ax + b (a
0) và y = a'x + b' (a' 0);
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng trình bày bài kiểm tra, kĩ năng trình bày một bài toán.
- HS tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của mình.
3. Thái độ
Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, chính xác.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận - PISA
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
IV. ĐỀ BÀI: KIỂM TRA CHUNG ĐỀ
Ngày giảng: /11/2019 - 9A2
Tiết 31
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương
trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết tập nghiệm của 1 phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Lấy được ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn, tìm được giá trị tương
ứng của x và y.
- HS K-G: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu
diễn tập nghiệm của 1 phương trình bậc nhất 2 ẩn. Viết được tập nghiệm của phương
trình.
3. Thái độ
Tỉ mỉ, chính xác, khoa học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Nêu dạng phương trình bậc nhất một ẩn?
3. Bài mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất
hai ẩn
Định nghĩa: Sgk
Ví dụ: Các phương trình:
2x + 3y = 7; 6x – y = -2;
0x - 7y = 4; 5x + 0y = 12 là những
phương trình bậc nhất hai ẩn.
Chú ý: Sgk
?1 a) Cặp (1; 1) là nghiệm của phương
trình 2x – y = 1
vì: 2.1 – 1 = 1
2. Tập nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn
Xét P.trình 2x – y = 1 chuyển vế ta được
y=2x+ 1
Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
2x – y = 1 là:
S= {(2x + 1; y) / x R}
Thông qua bài toán ở đầu chương, giới
thiệu cho học sinh các hệ thức dạng pt bậc
1 hai ẩn
? Nêu gọi số gà là x số chó là y ta có
được hệ thức nào?
Kết luận: Các hệ thức:
x + y = 36 và 2x+ 4y = 100 là các pt
bậc nhất hai ẩn.
- Qua ví dụ trên em hãy nêu định nghĩa
về phương trình bậc nhất hai ẩn?
- GV chú ý khắc sâu khái niệm.
- Y/c HS nêu các ví dụ về phương trình
bậc nhất hai ẩn
- Nêu chú ý SGK
Cho HS làm ?1a SGK
- Gọi 2 HS trìn bày miệng
- GV cùng HS nhận xét
- Nêu khái niệm tập nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn?
- Khái niệm về tập nghiệm cũng như
về sự biến đổi tương đương cũng giống
phương trình bậc nhất một ẩn.
Xét phương trình
Nghiệm TQ: {(2x + 1; y)}
với x R hoặc
+=
R x
12xy
Xét phương trình 0x+2y =4
Ta nhận thấy phương trình có nghiệm với
mọi x và y=2 nên ta có nghiệm tổng quát
của phương trình là (x; 2) hay
=
R x
2y
Đồ thị
y
2 y = 2
O x
+ Xét phương trình 4x + 0y = 6
Ta nhận thấy phương trình có nghiệm với
mọi x và x = 1,5 nên ta có nghiệm tổng
quát của phương trình là (1,5; y)
Đồ thị: y
x=1,5
O 1,5 x
Tổng quát: Sgk
2x – y = 1 Hãy tính y = ?
GV: Ta nói Tập hợp các điểm biểu
diễn nghiệm của phương trình y = 2x
+ 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1
- Cho HSK làm ?3 SGK
Treo bảng lên để HS điền.
- Giới thiệu cách viết tổng quát của
phương trình bậc nhất hai ẩn 2x – y = 1
- Nếu biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ
thì các cặp nghiệm của phương trình là
gì?
- Xét phương trình 0x + 2y = 4
? Phương trình này có đặc điểm gì?
Giới thiệu nghiệm tổng quát?
+ Xét phương trình 4x + 0y = 6
Phương trình này có gì đặc biệt?
Treo bảng phụ ghi phần tổng quát SGK
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức.
- Gọi một vài HS nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học thuộc nội dung phần tổng quát.
- BTVN: Chỉ ra các PT bậc nhất hai ẩn:
A. 2x + 3y = 4 , B. 0x + 3y = 6 , C. 2x2 - 3y = 7; BT: 1, 2, 3 (sgk).
- Đọc "có thể em chưa biết" trang 8 để hiểu sơ bộ về phương trình nghiệm nguyên.
- Chuẩn bị tiết sau " HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN"
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_29_den_31_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf