Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

- Phân biệt được căn bậc hai âm và căn bậc hai dương của cùng một số, định

nghĩa căn bậc hai số học.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao

tiếp, năng lực hợp tác.

b) Năng lực đặc thù

Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,

phương tiện toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.

2. Học sinh

- Ôn lại khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)

- Máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực

hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 9 gồm 4 chương:

Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba.

Chương II: Hàm số bậc nhất.

Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chương IV: Hàm số y= ax2.

GV nêu yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn

Toán.

GV giới thiệu chương I: Ở lớp 7 chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong

chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. Biết

cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba

pdf65 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020 Tiết 1 §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phân biệt được căn bậc hai âm và căn bậc hai dương của cùng một số, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí. 2. Học sinh - Ôn lại khái niệm về căn bậc hai (Toán 7) - Máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 9 gồm 4 chương: Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba. Chương II: Hàm số bậc nhất. Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương IV: Hàm số y= ax2. GV nêu yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn Toán. GV giới thiệu chương I: Ở lớp 7 chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. Biết cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nội dung bài hôm nay là: “Căn bậc hai” - Yêu cầu HS đọc phần 1 GV Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm 1. Căn bậc hai số học - Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. ? Với số a dương có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ. - Hãy viết dưới dạng kí hiệu ? Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai? ? Tại sao số âm không có căn bậc hai? GV yêu cầu HS làm ?1 GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9. - GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với a ≥ 0) như SGK. GV nêu chú ý và cách viết t/c hai chiều của định nghĩa. - GV yêu cầu HS làm ?2 câu a, HS xem giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi lại. Câu c và d, hai HS lên bảng làm. - GV giới thiệu phép khai phương là phép toán ngược của phép bình phương. - Để khai phương một số, người ta có thể dùng dụng cụ gì ? - GV yêu cầu HS làm ?3 GV Cho a, b ≥ 0. ? Nếu a < b thì so với như thế nào ? - GV Ta có thể chứng minh điều ngược lại: Với a, b ≥ 0 nếu < thì a < b. Từ đó, ta có định lí (SGK) - GV cho HS đọc Ví dụ 2 SGK. - GV yêu cầu HS làm ?4 - GV giới thiệu cách làm và gọi 2 HS lên bảng làm. - Y/c HS nhận xét - Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và - . Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2. = 2 ; - = -2 - Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là 0. = 0 - Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm. ? 1 a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 b) Căn bậc hai của là và - c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5. d) Căn bậc hai của 2 là và - . * Định nghĩa: (SGK) 2 0x x a x a  =   = Với a 0 ? 2 b) = 8 vì 8 ≥ 0 và 82 = 64. c) =9 vì 9 ≥ 0 và 92 =81 d) =1,1 vì 1,1 ≥ 0 và 1,12 =1,21. ?3 Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 Căn bậc hai của 81 là 9 và -9 Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1 2. So sánh hai căn bậc hai Cho a, b ≥ 0. Nếu a < b thì < . Ví dụ 2: (Sgk) ?4 a) 16 > 15  >  4 > b) 11> 9 a b a b a a 4 4 0 9 4 3 2 3 2 2 2 64 81 21,1 a b 16 15 15 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 và giải trong SGK.  >  > 3 Ví dụ 3: (Sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Bài 3 trang 6 sgk GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x 2 hay x=- 2= b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12 b\ x2=3 x 1,732  ... c\ x2=3,15 x 1,871  ... d\ x2=4,12 x 2,030  ... HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt Ngày giảng: 08/09/2020 Tiết 2 §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = A I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu khái niệm căn thức bậc hai, điều kiện A có nghĩa và vận dụng được định lí = A. 11 9 11 2 A 2 A 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ ghi ?3 thước kẻ. 2. Học sinh Ôn định lí Py – Ta - Go, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ; 49 36 225 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tính và dự đoán a. 25 và 2( 7)− b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 2a a HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?1 ? Vì sao AB = GV giới thiệu là căn bậc hai của 25 – x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. - GV yêu cầu một HS đọc “Một cách tổng quát ” ( 3 dòng chữ in nghiêng tr 8 SGK ) - GV nhấn mạnh: chỉ xác định được nếu a 0. Vậy xác định (hay có nghĩa) khi A lấy các giá trị không âm. xác định A 0 - GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK. 1. Căn bậc hai. ?1 Trong tam giác ABC AB 2 + BC 2 = AC 2 (định lí Py-ta-go). AB 2 + x2 = 52 AB 2 = 52 – x2 AB = (vì AB > 0) Một cách tổng quát (Sgk) Ví dụ 1: SGK Nếu x = 0 thì = = 0 2 x25− 2 x25− a  A A     2 x25− x3 0 - GV hỏi thêm: Nếu x = 0, x = 3 thì lấy giá trị nào ? Nếu x = –1 thì sao ? GV cho HS làm ?2 Với giá trị nào của x thì xác định ? GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr 10 SGK Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa: - GV cho HS làm ?3 - GV kẻ bảng lên bảng - Y/c cá nhân HS tính - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét quan hệ giữa và a. GV Như vậy không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu. - GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ 2,Ví dụ 3 và bài giải SGK. Nếu x = 3 thì = = 3 Nếu x = –1 thì không có nghĩa. ?2 xác định khi: 5 – 2x 0 5 2x x 2,5 Bài tập 6 tr 10 - sgk a) có nghĩa 0 a 0 b) có nghĩa –5a 0 a 0 c) có nghĩa 4 – a 0 a 0 d) có nghĩa 3a + 7 0 a – 2. Hằng đẳng thức = A ? 3 –2 –1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Nếu a < 0 thì = – a Nếu a 0 thì = a * Định lí Với mọi số a) ta có = a Ví du 2: SGK Ví dụ 3: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Bài tập 7 (Sgk - T10) Tính: a) =  0,1 = 0,1 b) =  –0,3 = 0,3. c) – = – –1,3 = –1,3. d) – 0,4 = – 0,4 – 0,4 = – 0,4 . 0,4 = – 0,16 x3 x25− 2 a x3 9 x3 x25−      3 a  3 a    a5−     a4−     7a3 +     3 7 2 A 2 a 2 a  2 a 2 a ( )21,0 ( )23,0− ( )23,1− ( )24,0− Chú ý = A = A nếu A 0 = A = – A nếu A< 0 Ví dụ 4: SGK = = a3 Vì a < 0 a3 < 0 a3 = – a3 Vậy = – a3 với a < 0 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Hỏi : + A có nghĩa khi nào? + 2A bằng gì? Khi A  0 , khi A < 0? + ( ) 2 A khác với 2A như thế nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11 (Đưa đề bài lên bảng phụ). Tìm x, biếtt : a) 7x 2 = b) 8x2 −= c) 6x4 2 = c) 12x9 2 −= GV nhận xét bài làm của HS HS lần lượt lên trình bày . . . HS hoạt động nhóm . . . a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16; HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm điều kiện xác định của A , định lý. - Làm các bài tập còn lại SGK Ngày giảng: 09/09/2020 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức về căn bậc 2, căn bậc hai số học, căn thức bậc 2, biết áp dụng hằng đẳng thức = A để rút gọn biểu thức. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. 2 A  2 A 6a ( )23a   6 a 2 A II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ. 2. Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 13 +− x b. 21 x+ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Y/C HS hoạt động nhóm bàn làm bài tập 7 SGK tr 11 (chia lớp thành 2 nhóm nhỏ) - Gọi 2 đại diện lên bảng trình bay. - Y/c HS các nhóm nêu nhận xét - GV nhận xét đánh giá Y/c HS làm tiếp Bài tập 11 -Tr 11 SGK. a) . + : b) 36: – GV hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các biểu thức trên. - GV yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức. - HS khác lên bảng trình bày. - Y/c HS dưới lớp làm bài tập vào vở - Y/c HS dưới lớp nhận xét - GV nhận xét * Luyện tập Bài 7. SGK - t11 a) = 7 x = 7 x1,2 = 7 b) = –8 x = 8 x1,2 = 8 Bài 11 (Tr 11 – SGK). Tính: a) . + : = 4 . 5 + 14: 7 = 20 + 2 = 22 b) 36: – = 36: – 13 = 36: 18 – 13 = 2 – 13 = –11 c) = = 3 d) = = = 5 HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Giải phương trình: 0111122 =+− xx V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Ngày giảng: 14/09/2020 Tiết 4 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 16 25 196 49 18.3.2 2 169 2 x    2 x    16 25 196 49 18.3.2 2 169 2 18 81 9 22 43 + 169+ 25 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, quy tắc khai phương và quy tắc nhân hai căn bậc hai 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số. a 0 : ax = tương đương với điều gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV cho HS làm ? 1 Tính và so sánh: - Gọi 1 HS lên bảng tính - Y/c HS khác nhận xét GV Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau đây: - GV hướng dẫn HS chứng minh: Vậy định lí đã được chứng minh GV Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? HS nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó. 1. Định lí: ? 1 = = 4 . 5 = 20 Vậy = (=20) * Định lí SGK CM + và xác định và không âm xác định và không âm = a.b * Chú ý SGK Ví dụ: Với a) b) c 0 25.16 20400 = 25.16 25.16 25.16 a b  b.a 222 )b.()a()b.a( =  - GV Định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là chú ý tr 13 SGK. GV Chỉ vào nội dung định lí: Với hai số a) b không âm, định lí cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc sau: – Quy tắc khai phương một tích (Chiều từ trái sang phải ). – Quy tắc nhân các căn thức bậc hai (Chiều từ phải sang trái) Theo chiều từ trái sang phải, phát biểu quy tắc. - GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1. Trước tiên hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. HS lên bảng làm Có thể gợi ý HS ở ý b) tách 810 = 81 . 10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích của các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số. - HS nhận xét GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ? 2 - Y/c HS dưới lớp làm Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét làm bài. - GV tiếp tục giới thiệu các quy tắc nhân các căn thức bậc hai như trong SGK tr 13 - GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2 Trước tiên em hãy nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó. GV gọi một HS lên bảng làm bài. GV gợi ý: 52 = 13 . 4 - GV chốt lại: Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biểu đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính. - GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 để củng cố quy tắc trên. - GV nhận xét các nhóm làm bài. = . 2. Áp dụng a) Quy tắc khai phương một tích. (Chiều từ trái sang phải ) Ví dụ 1: a) = = 7 .1,2 . 5 = 42 b) = = 9 . 20 = 180 Hoặc = 9 . 2 . 10 = 180 ? 2 a) = = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b) = = 5 . 6 . 10 = 300 b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai Ví dụ 2: a) = = =10 b) = = = = = 2 . 13 = 26 ? 3 a) Hoặc c.b.a b.a c 25.44,1.49 25.44,1.49 40.810 400.81400.8140.10.81 == 100.4.81100.4.8140.810 == 225.64,0.16,0 225.64,0.16,0 10.36.10.25360.250 = 100.36.25100.36.25 = 20.5 20.5 100 10.52.3,1 52.10.3,1 52.13 4.13.13 2 )2.13( 75.3 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV cho HS làm ?4 sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm. GV cung HS nhận xet đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài 1- Tính: a) 80.45 + 4,14.5,2 b) 52.13455 − 2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở - GV: nhận xét bài của HS Đáp số bài 1: a; 80.45 + 4,14.5,2 = 9.400 25.1,44 9 400 25. 1,44 3.20 5.1,2 66+ = + = + = b; 52.13455 − = 1126152.13225 22 −=−=− HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau : + Bình phương hai vế + So sánh các bình phương với nhau . + Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2 > b2 . Ngày giảng: 15/09/2020 Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - GV giới thiệu “chú ý ” tr 14 SGK = = =15 = = = 3 . 5 = 15 b) = = = = 2 . 6 .7 = 84 * Chú ý Một cách tổng quát với A và B là các biểu thức không âm, ta có: = Đặc biệt với biểu thức A 0 = A ? 4 Với a và b không âm: a) = = = = = 6a2. b) = = = 8ab (vì a 0; b 0) 75.3 225 25.3.3 25.9 9,4.72.20 9,4.72.20 49.36.2.2 49.36.4 B.A B.A  2 A a12.a3 3 a12.a3 3 4 a36 22 )a6( 2 6a 2 ab32.a2 22 ba64 2 )ab8(   Củng cố cho học sinh dùng quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai. Thực hiện: a. 8,12.2,0 b. aaa 345.5 − với a  0 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Cho HS làm bài 17 (a,d) tr 14 SGK Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn Gọi HS lên bảng làm bài Y/C HS nhận xét GV nhận xét, cho điểm HS Cho HS làm bài 18 (a,d) tr 14 SGK Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn Gọi HS lên bảng làm bài Y/C HS nhận xét GV nhận xét, cho điểm HS Cho HS làm bài 22 (a,b) tr 15 SGK GV Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn ? GV Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính. - GV Gọi hai HS đồng thời lên bảng làm bài. - Y/c HS dưới lớp nhận xét Bài 17 tr 14 SGK a) 0,09.64 0,3.8 2,4= = d) 2 42 .3 2.9 18= = Bài 18 tr 14 SGK a) 7. 63 7.63 441 21= = = c) 0,4. 6,4 0,04.64 0,2.8 1,6= = = Bài 22 ( a, b ) tr 15 SGK a) = = = 5 b) = = = = 15 22 12 -13 12)-13)(1213( + 25 22 8 -17 8)-17)(817( + 9.25 2)5.3( - GV kiểm tra các bước biến đổi và cho điểm HS HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên. + Viết tóm tắt định lí khai phương một thương ? - Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở Tính : a) 81 36 b) 48 50 : 27 8 HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Định nghĩa căn bậc hai số học. A xác định khi nào ? A.B  0 khi nào ? 0 B A khi nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Giải các bài tập 12, 13b, 14c, 15 bd, 16, 17b, 21 trang 5, 6 SBT Ngày giảng: 16/09/2020 Tiết 6 §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được định lí liên hệ giữa phép chia và phep khai phương và hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ. 2. Học sinh III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 8 3 . 3 2 aa với a 0. HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn 22 )3( aa − với a 3. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Ai nhanh hơn Thực hiện phép tính sau ( )2174 − ; ( )634 −− ; ( )223 −a với a < 2. Ai nhanh và đúng được 10 đ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV cho HS ?1 tr16 SGK. Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn Tính và so sánh và - GV Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lí sau đây. - GV Từ định lí trên, ta có quy tắc -Quy tắc khai phương một thương - Quy tắc chia hai căn bậc hai - GV Giới thiệu quy tắc khai phương một thương trên bảng - GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 Tr 17 SGK để củng cố quy tắc trên. Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn - GV nhận xét đánh giá chung - GV yêu cầu HS tự đọc bài giải Ví dụ 2 tr 17 SGK. - GV cho HS làm ?3 tr 18 SGK để củng cố quy tắc trên. - GV gọi hai em HS đồng thời lên bảng. - Y/c HS nhận xét, GV nhận xét 1. Định lí ? 1 = = = =  = * Định li: 2. Áp dụng a. Quy tắc khai phương một thương (Sgk) Ví dụ 1: a) = = b) = : = : = ?2 a) = = b) = = = = 0,14 b. Quy tắc chia hai căn bậc hai Ví dụ 2.(Sgk) ?3 a) = = = 3 25 16 25 16 25 16 2 5 4       5 4 25 16 2 2 5 4 5 4 25 16 25 16 121 25 11 5 16 9 36 25 4 3 6 5 10 9 256 225 256 225 16 15 0196,0 1000 196 1000 196 100 14 111 999 9 - GV giới thiệu chú ý trong SGK trang 18 - GV đưa ví dụ 3 lên bảng (ghi trên bảng phụ) 4. Củng cố GV đặt câu hỏi củng cố: - Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương tổng quát. b) = = = = * Chú ý (Sgk) Ví dụ 3: (Bảng phụ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương . Chia các căn bậc hai HS làm bài 28(b,d) tr18SGK HS làm bài 30(a) tr19SGK Điền dấu “x” vào ô thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 1 Với a 0 ; b 0, có a a b b = 2 5 3 5 6 2 2 .3 = 3 Với y<0 có 4 2 2 2 x 2y . x y 4y = 4 1 5 3 : 15 5 5 = HS phát biểu và viết c«ng thøc b) 5 8 25 14 2 = ; d) 4 9 6,1 1,8 = 1. Sai , sửa b >0 2. Đ 3. Sai , sửa –x2y 4. Đ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Điều kiện xác định của biểu thức là: A. B. C. D. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai 3a b với a<0, b<0; a xy với a0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập 30 → 36/sgk - Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài. Ngày giảng: 21/9/2020 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương và hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. 117 52 9.13 4.13 9 4 3 2 10)( += xxP 10−x 10x 10−x 10−x 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 8 3 . 3 2 aa với a 0. HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn 22 )3( aa − với a 3. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thuộc về bạn khác 1. Rút gọn biểu thức với a > 0, kết quả là: A. a2 B. a2 C. a D. -a 2. Rút gọn biểu thức: với x 0, kết quả là: A. B. C. D. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 3a a 2 1x x+ +  ( )1x + ( )1x− + 1x − 1x + Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Tổ chức cho HS làm bài 28/SGK Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn Gọi 2 HS lên bảng làm bài Y/C HS nhận xét GV nhận xét Tổ chức cho HS làm bài 28/SGK Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn Gọi 2 HS lên bảng làm bài Bài 28/SGK a) 2 2 289 17 17 225 15 15 = = c) 2 2 0,25 0,5 0,5 1 9 3 3 6 = = = Bài 29/SGK a) 2 1 1 1 9 318 9 = = = HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Nhắc lại quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai - Yêu cầu HS làm trắc nghiệm, đứng tại chỗ trả lời Kết quả của phép tính là A. 2 B. C. D. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy): Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng 2 a b ab +  . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các phép tính đã học về căn bậc hai. - Giải các bài tập còn lại trong sgk Ngày giảng: 22/09/2020 Tiết 8

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_32_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan