I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phân biệt được căn bậc hai âm và căn bậc hai dương của cùng một số, định
nghĩa căn bậc hai số học.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.
2. Học sinh
- Ôn lại khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)
- Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 9 gồm 4 chương:
Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba.
Chương II: Hàm số bậc nhất.
Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Chương IV: Hàm số y= ax2.
GV nêu yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn
Toán.
GV giới thiệu chương I: Ở lớp 7 chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong
chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. Biết
cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba
65 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020
Tiết 1
§1. CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phân biệt được căn bậc hai âm và căn bậc hai dương của cùng một số, định
nghĩa căn bậc hai số học.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.
2. Học sinh
- Ôn lại khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)
- Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 9 gồm 4 chương:
Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba.
Chương II: Hàm số bậc nhất.
Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Chương IV: Hàm số y= ax2.
GV nêu yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn
Toán.
GV giới thiệu chương I: Ở lớp 7 chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong
chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. Biết
cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nội dung bài hôm nay là: “Căn bậc hai”
- Yêu cầu HS đọc phần 1
GV Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của
một số a không âm
1. Căn bậc hai số học
- Căn bậc hai của một số a không âm
là số x sao cho
x2 = a.
? Với số a dương có mấy căn bậc hai?
Cho ví dụ.
- Hãy viết dưới dạng kí hiệu
? Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai?
? Tại sao số âm không có căn bậc hai?
GV yêu cầu HS làm ?1
GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ:
Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9.
- GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số
học của số a (với a ≥ 0) như SGK.
GV nêu chú ý và cách viết t/c hai chiều
của định nghĩa.
- GV yêu cầu HS làm ?2 câu a, HS xem
giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi
lại.
Câu c và d, hai HS lên bảng làm.
- GV giới thiệu phép khai phương là phép
toán ngược của phép bình phương.
- Để khai phương một số, người ta có thể
dùng dụng cụ gì ?
- GV yêu cầu HS làm ?3
GV Cho a, b ≥ 0.
? Nếu a < b thì so với như thế
nào ?
- GV Ta có thể chứng minh điều ngược
lại:
Với a, b ≥ 0 nếu < thì
a < b.
Từ đó, ta có định lí (SGK)
- GV cho HS đọc Ví dụ 2 SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?4
- GV giới thiệu cách làm và gọi 2 HS lên
bảng làm.
- Y/c HS nhận xét
- Với số a dương có đúng hai căn bậc
hai là hai số đối nhau là và - .
Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2.
= 2 ; - = -2
- Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là
0.
= 0
- Số âm không có căn bậc hai vì bình
phương mọi số đều không âm.
? 1
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b) Căn bậc hai của là và -
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5.
d) Căn bậc hai của 2 là và - .
* Định nghĩa: (SGK)
2
0x
x a
x a
=
=
Với a 0
? 2
b) = 8 vì 8 ≥ 0 và
82 = 64.
c) =9 vì 9 ≥ 0 và
92 =81
d) =1,1 vì 1,1 ≥ 0 và
1,12 =1,21.
?3
Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
Căn bậc hai của 81 là 9 và -9
Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
2. So sánh hai căn bậc hai
Cho a, b ≥ 0.
Nếu a < b thì < .
Ví dụ 2: (Sgk)
?4
a) 16 > 15 >
4 >
b) 11> 9
a b
a b
a a
4 4
0
9
4
3
2
3
2
2 2
64
81
21,1
a b
16 15
15
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 và giải
trong SGK.
> > 3
Ví dụ 3: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn
ở sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của
2
x 2 hay x=- 2=
b\ x2 = 3
c\ x2 = 3,15
d\ x2 = 4,12
b\ x2=3 x 1,732 ...
c\ x2=3,15 x 1,871 ...
d\ x2=4,12 x 2,030 ...
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai
số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay
lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như
hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán
học người Pháp René Descartes
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
Ngày giảng: 08/09/2020
Tiết 2
§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = A
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm căn thức bậc hai, điều kiện A có nghĩa và vận dụng được định
lí = A.
11 9 11
2
A
2
A
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Bảng phụ ghi ?3 thước kẻ.
2. Học sinh
Ôn định lí Py – Ta - Go, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ;
49
36
225
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tính và dự đoán
a. 25 và 2( 7)−
b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 2a a
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?1
? Vì sao AB =
GV giới thiệu là căn bậc hai
của 25 – x2 là biểu thức lấy căn hay
biểu thức dưới dấu căn.
- GV yêu cầu một HS đọc “Một cách
tổng quát ” ( 3 dòng chữ in nghiêng
tr 8 SGK )
- GV nhấn mạnh: chỉ xác định
được nếu a 0.
Vậy xác định (hay có nghĩa) khi
A lấy các giá trị không âm.
xác định A 0
- GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK.
1. Căn bậc hai.
?1
Trong tam giác ABC
AB 2 + BC 2 = AC 2 (định lí Py-ta-go).
AB 2 + x2 = 52
AB 2 = 52 – x2
AB = (vì AB > 0)
Một cách tổng quát (Sgk)
Ví dụ 1: SGK
Nếu x = 0 thì = = 0
2
x25−
2
x25−
a
A
A
2
x25−
x3 0
- GV hỏi thêm: Nếu x = 0, x = 3 thì
lấy giá trị nào ?
Nếu x = –1 thì sao ?
GV cho HS làm ?2
Với giá trị nào của x thì xác
định ?
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr 10
SGK
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức
sau có nghĩa:
- GV cho HS làm ?3
- GV kẻ bảng lên bảng
- Y/c cá nhân HS tính
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn, sau đó nhận xét quan hệ giữa
và a.
GV Như vậy không phải khi bình
phương một số rồi khai phương kết
quả đó cũng được số ban đầu.
- GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ 2,Ví
dụ 3 và bài giải SGK.
Nếu x = 3 thì = = 3
Nếu x = –1 thì không có nghĩa.
?2 xác định khi:
5 – 2x 0
5 2x
x 2,5
Bài tập 6 tr 10 - sgk
a) có nghĩa 0
a 0
b) có nghĩa
–5a 0
a 0
c) có nghĩa
4 – a 0 a 0
d) có nghĩa
3a + 7 0 a –
2. Hằng đẳng thức = A
? 3
–2 –1 0 2 3
a2 4 1 0 4 9
2 1 0 2 3
Nếu a < 0 thì = – a
Nếu a 0 thì = a
* Định lí
Với mọi số a) ta có = a
Ví du 2: SGK
Ví dụ 3: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 7 (Sgk - T10)
Tính:
a) = 0,1 = 0,1
b) = –0,3 = 0,3.
c) – = – –1,3
= –1,3.
d) – 0,4
= – 0,4 – 0,4
= – 0,4 . 0,4 = – 0,16
x3
x25−
2
a
x3 9
x3
x25−
3
a
3
a
a5−
a4−
7a3 +
3
7
2
A
2
a
2
a
2
a
2
a
( )21,0
( )23,0−
( )23,1−
( )24,0−
Chú ý = A = A nếu A 0
= A = – A nếu A< 0
Ví dụ 4: SGK
= = a3
Vì a < 0 a3 < 0
a3 = – a3
Vậy = – a3 với a < 0
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Hỏi :
+ A có nghĩa khi nào?
+
2A bằng gì? Khi A 0 , khi A < 0?
+ ( )
2
A khác với
2A như thế nào?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Tìm x, biếtt :
a) 7x
2 = b)
8x2 −=
c) 6x4
2 = c)
12x9 2 −=
GV nhận xét bài làm của HS
HS lần lượt lên trình bày . . .
HS hoạt động nhóm . . .
a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16;
HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV
nhận xét
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm điều kiện xác định của A , định lý.
- Làm các bài tập còn lại SGK
Ngày giảng: 09/09/2020
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức về căn bậc 2, căn bậc hai số học, căn thức bậc 2, biết áp
dụng hằng đẳng thức = A để rút gọn biểu thức.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
2
A
2
A
6a ( )23a
6
a
2
A
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ.
2. Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 13 +− x b. 21 x+
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Y/C HS hoạt động nhóm bàn làm bài
tập 7 SGK tr 11 (chia lớp thành 2
nhóm nhỏ)
- Gọi 2 đại diện lên bảng trình bay.
- Y/c HS các nhóm nêu nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
Y/c HS làm tiếp Bài tập 11 -Tr 11
SGK.
a) . + :
b) 36: –
GV hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện
phép tính ở các biểu thức trên.
- GV yêu cầu HS tính giá trị các biểu
thức.
- HS khác lên bảng trình bày.
- Y/c HS dưới lớp làm bài tập vào vở
- Y/c HS dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét
* Luyện tập
Bài 7. SGK - t11
a) = 7
x = 7
x1,2 = 7
b) = –8
x = 8
x1,2 = 8
Bài 11 (Tr 11 – SGK). Tính:
a) . + :
= 4 . 5 + 14: 7
= 20 + 2
= 22
b) 36: –
= 36: – 13
= 36: 18 – 13
= 2 – 13
= –11
c) = = 3
d) = = = 5
HOẠT ĐỘNG 3: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Giải phương trình: 0111122 =+− xx
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Giải các bài tập còn lại sgk.
- Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ngày giảng: 14/09/2020
Tiết 4
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
16 25 196 49
18.3.2
2
169
2
x
2
x
16 25 196 49
18.3.2
2
169
2
18
81 9
22
43 + 169+ 25
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, quy tắc khai phương
và quy tắc nhân hai căn bậc hai
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số. a 0 : ax = tương đương
với điều gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết
thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV cho HS làm ? 1
Tính và so sánh:
- Gọi 1 HS lên bảng tính
- Y/c HS khác nhận xét
GV Đây chỉ là một trường hợp cụ
thể.
Tổng quát ta phải chứng minh
định lí sau đây:
- GV hướng dẫn HS chứng minh:
Vậy định lí đã được chứng minh
GV Em hãy cho biết định lí trên
được chứng minh dựa trên cơ sở
nào?
HS nhắc lại công thức tổng quát
của định nghĩa đó.
1. Định lí:
? 1
=
= 4 . 5 = 20
Vậy = (=20)
* Định lí SGK
CM
+ và xác định và không âm
xác định và không âm
= a.b
* Chú ý SGK
Ví dụ: Với a) b) c 0
25.16 20400 =
25.16
25.16 25.16
a b
b.a
222
)b.()a()b.a( =
- GV Định lí trên có thể mở rộng
cho tích nhiều số không âm. Đó
chính là chú ý tr 13 SGK.
GV Chỉ vào nội dung định lí: Với
hai số a) b không âm, định lí cho
phép ta suy luận theo hai chiều
ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc
sau:
– Quy tắc khai phương một tích
(Chiều từ trái sang phải ).
– Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
(Chiều từ phải sang trái)
Theo chiều từ trái sang phải, phát
biểu quy tắc.
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
Trước tiên hãy khai phương từng
thừa số rồi nhân các kết quả với
nhau.
HS lên bảng làm
Có thể gợi ý HS ở ý b) tách 810 =
81 . 10 để biến đổi biểu thức dưới
dấu căn về tích của các thừa số viết
được dưới dạng bình phương của
một số.
- HS nhận xét
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ? 2
- Y/c HS dưới lớp làm
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét làm bài.
- GV tiếp tục giới thiệu các quy tắc
nhân các căn thức bậc hai như trong
SGK tr 13
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2
Trước tiên em hãy nhân các số
dưới dấu căn với nhau, rồi khai
phương kết quả đó.
GV gọi một HS lên bảng làm bài.
GV gợi ý: 52 = 13 . 4
- GV chốt lại: Khi nhân các số dưới
dấu căn với nhau, ta cần biểu đổi
biểu thức về dạng tích các bình
phương rồi thực hiện phép tính.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm
?3 để củng cố quy tắc trên.
- GV nhận xét các nhóm làm bài.
= .
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một tích.
(Chiều từ trái sang phải )
Ví dụ 1:
a)
= = 7 .1,2 . 5 = 42
b) =
= 9 . 20 =
180
Hoặc = 9 . 2
. 10 = 180
? 2
a)
=
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b)
=
= 5 . 6 . 10 = 300
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
Ví dụ 2:
a) =
= =10
b)
=
= =
=
= 2 . 13 = 26
? 3
a) Hoặc
c.b.a b.a c
25.44,1.49
25.44,1.49
40.810
400.81400.8140.10.81 ==
100.4.81100.4.8140.810 ==
225.64,0.16,0
225.64,0.16,0
10.36.10.25360.250 =
100.36.25100.36.25 =
20.5 20.5
100
10.52.3,1
52.10.3,1
52.13 4.13.13
2
)2.13(
75.3
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho HS làm ?4 sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm.
GV cung HS nhận xet đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Bài 1- Tính: a) 80.45 + 4,14.5,2
b) 52.13455 −
2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở
- GV: nhận xét bài của HS
Đáp số bài 1: a; 80.45 + 4,14.5,2 =
9.400 25.1,44 9 400 25. 1,44 3.20 5.1,2 66+ = + = + =
b; 52.13455 − = 1126152.13225 22 −=−=−
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau :
+ Bình phương hai vế
+ So sánh các bình phương với nhau .
+ Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2 > b2 .
Ngày giảng: 15/09/2020
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- GV giới thiệu “chú ý ” tr 14 SGK
=
=
=15
=
=
= 3 . 5
= 15
b)
= =
= = 2 . 6 .7 = 84
* Chú ý
Một cách tổng quát với A và B là các biểu
thức không âm, ta có: =
Đặc biệt với biểu thức A 0
= A
? 4 Với a và b không âm:
a)
= =
= = = 6a2.
b)
= =
= 8ab (vì a 0; b 0)
75.3
225
25.3.3
25.9
9,4.72.20
9,4.72.20 49.36.2.2
49.36.4
B.A B.A
2
A
a12.a3
3
a12.a3
3 4
a36
22
)a6(
2
6a
2
ab32.a2
22
ba64
2
)ab8(
Củng cố cho học sinh dùng quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc
hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ.
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai.
Thực hiện: a. 8,12.2,0 b. aaa 345.5 − với a 0
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Cho HS làm bài 17 (a,d) tr 14
SGK
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
Gọi HS lên bảng làm bài
Y/C HS nhận xét
GV nhận xét, cho điểm HS
Cho HS làm bài 18 (a,d) tr 14
SGK
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
Gọi HS lên bảng làm bài
Y/C HS nhận xét
GV nhận xét, cho điểm HS
Cho HS làm bài 22 (a,b) tr 15
SGK
GV Nhìn vào đề bài có nhận xét gì
về các biểu thức dưới dấu căn ?
GV Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi
tính.
- GV Gọi hai HS đồng thời lên bảng
làm bài.
- Y/c HS dưới lớp nhận xét
Bài 17 tr 14 SGK
a) 0,09.64 0,3.8 2,4= =
d) 2 42 .3 2.9 18= =
Bài 18 tr 14 SGK
a) 7. 63 7.63 441 21= = =
c) 0,4. 6,4 0,04.64 0,2.8 1,6= = =
Bài 22 ( a, b ) tr 15 SGK
a)
=
= = 5
b) =
= = = 15
22 12 -13 12)-13)(1213( +
25
22 8 -17 8)-17)(817( +
9.25 2)5.3(
- GV kiểm tra các bước biến đổi và
cho điểm HS
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua
các bài tập đã giải ở trên.
+ Viết tóm tắt định lí khai phương một thương ?
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở
Tính : a)
81
36
b)
48
50
:
27
8
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Định nghĩa căn bậc hai số học. A xác định khi nào ? A.B 0 khi nào ? 0
B
A
khi nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Giải các bài tập 12, 13b, 14c, 15 bd, 16, 17b, 21 trang 5, 6 SBT
Ngày giảng: 16/09/2020
Tiết 6
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nắm được định lí liên hệ giữa phép chia và phep khai phương và hai quy tắc
khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ.
2. Học sinh
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính
8
3
.
3
2 aa
với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu
gọn 22 )3( aa − với a 3.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Ai nhanh hơn
Thực hiện phép tính sau
( )2174 − ; ( )634 −− ; ( )223 −a với a < 2. Ai nhanh và đúng được 10 đ
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV cho HS ?1 tr16 SGK.
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
Tính và so sánh và
- GV Đây chỉ là một trường hợp cụ thể.
Tổng quát ta chứng minh định lí sau đây.
- GV Từ định lí trên, ta có quy tắc
-Quy tắc khai phương một thương
- Quy tắc chia hai căn bậc hai
- GV Giới thiệu quy tắc khai phương một
thương trên bảng
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
làm ?2 Tr 17 SGK để củng cố quy tắc
trên.
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
- GV nhận xét đánh giá chung
- GV yêu cầu HS tự đọc bài giải Ví dụ 2
tr 17 SGK.
- GV cho HS làm ?3 tr 18 SGK để củng
cố quy tắc trên.
- GV gọi hai em HS đồng thời lên bảng.
- Y/c HS nhận xét, GV nhận xét
1. Định lí
? 1
= =
= =
=
* Định li:
2. Áp dụng
a. Quy tắc khai phương một thương
(Sgk)
Ví dụ 1:
a) = =
b) = : = : =
?2 a) = =
b) =
= = = 0,14
b. Quy tắc chia hai căn bậc hai
Ví dụ 2.(Sgk)
?3
a) = = = 3
25
16
25
16
25
16
2
5
4
5
4
25
16
2
2
5
4
5
4
25
16
25
16
121
25
11
5
16
9
36
25
4
3
6
5
10
9
256
225
256
225
16
15
0196,0
1000
196
1000
196
100
14
111
999
9
- GV giới thiệu chú ý trong SGK trang
18
- GV đưa ví dụ 3 lên bảng (ghi trên bảng
phụ)
4. Củng cố
GV đặt câu hỏi củng cố:
- Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia
và phép khai phương tổng quát.
b) = = = =
* Chú ý (Sgk)
Ví dụ 3: (Bảng phụ)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa
phép chia và phép khai phương
? Phát biểu quy tắc khai phương một
thương . Chia các căn bậc hai
HS làm bài 28(b,d) tr18SGK
HS làm bài 30(a) tr19SGK
Điền dấu “x” vào ô thích hợp
Câu Nội dung Đúng Sai
1 Với a 0 ; b 0,
có
a a
b b
=
2 5
3 5
6
2
2 .3
=
3 Với y<0 có
4
2 2
2
x
2y . x y
4y
=
4 1
5 3 : 15 5
5
=
HS phát biểu và viết c«ng thøc
b)
5
8
25
14
2 = ; d)
4
9
6,1
1,8
=
1. Sai , sửa b >0
2. Đ
3. Sai , sửa –x2y
4. Đ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Điều kiện xác định của biểu thức là:
A. B. C. D.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai
3a
b
với a<0, b<0;
a
xy
với a0
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm các bài tập 30 → 36/sgk
- Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài.
Ngày giảng: 21/9/2020
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương và hai quy tắc khai
phương một thương và chia hai căn bậc hai.
117
52
9.13
4.13
9
4
3
2
10)( += xxP
10−x 10x 10−x 10−x
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ.
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính
8
3
.
3
2 aa
với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu
gọn 22 )3( aa − với a 3.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp
quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thuộc về bạn khác
1. Rút gọn biểu thức với a > 0, kết quả là:
A. a2 B. a2 C. a D. -a
2. Rút gọn biểu thức: với x 0, kết quả là:
A. B.
C. D.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
3a
a
2 1x x+ +
( )1x + ( )1x− +
1x − 1x +
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Tổ chức cho HS làm bài 28/SGK
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Y/C HS nhận xét
GV nhận xét
Tổ chức cho HS làm bài 28/SGK
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Bài 28/SGK
a)
2
2
289 17 17
225 15 15
= =
c)
2
2
0,25 0,5 0,5 1
9 3 3 6
= = =
Bài 29/SGK
a)
2 1 1 1
9 318 9
= = =
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Nhắc lại quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- Yêu cầu HS làm trắc nghiệm, đứng tại chỗ trả lời
Kết quả của phép tính là
A. 2 B. C. D.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy): Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng
2
a b
ab
+
. Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại các phép tính đã học về căn bậc hai.
- Giải các bài tập còn lại trong sgk
Ngày giảng: 22/09/2020
Tiết 8
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_32_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf