I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Học thuộc 7HĐT đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu 3 HĐT đầu đã học. Phát biểu thành lời các HĐT đó.
? Nêu nội dung HĐT lập phương của một tổng và lập phương của 1 hiệu.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9/2020
Ngày giảng: 25/9 (8B) - 26/9(8D)
Tiết 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Học thuộc 7HĐT đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu 3 HĐT đầu đã học. Phát biểu thành lời các HĐT đó.
? Nêu nội dung HĐT lập phương của một tổng và lập phương của 1 hiệu.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: A, B, C là các đơn thức, hãy hoàn thành chỗ trống.
A(B + C) =...
? Tính x(2x - 4).
? Khi 2x2 - 4x = 2x(x -2) nhận xét 2 biểu thức ở vế trái và vế phải.
- GV: Từ một đa thức mà ta biến đổi đa thức đó về dạng tích của các đa thức khác thì gọi là phân tích da thức thành nhân tử.
- GV: Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là là làm như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
1. Ôn lại kiến thức.
A(B + C) = A.B + A.C
2x( x - 2) = 2x.x - 2x.2
= 2x2 - 4x
Vế trái là hiệu 2 đơn thức.
Vế phải là tích của 2 đơn thức.
? Qua ví dụ trên vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì.
? Để phân tích đa thức này thành nhân tử bằng phương pháp nhân tử chung làm như thế nào.
- GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 15x3 – 5x2 + 10x.
- GV y/c HS lên bảng thực hiện còn các HS khác làm vào vở.
? Vậy phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung thực hiện theo mấy bước.
- GV chốt lại các bước chính:
* Thực hiện theo 2 bước.
1. Tìm nhân tử chung.
2. Đặt nhân tử chung ra ngoài.
1. Ví dụ
- Ví dụ 1: Viết 2x2 - 4x dưới dạng tích của các đa thức khác.
2x2 - 4x = 2x( x - 2 )
Þ Ta nói đã phân tích
2x2-4x thành nhân tử 2x(x-2)
* Kết luận: SGK
- Ví dụ 2: Phân tích đa thức
15x3-5x2+10x thành nhân tử
15x3 - 5x2 + 10x
= 5x . 3x2 - 5x . x + 5x . 2
= 5x (3x2 - x + 2)
? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a, x2 - x = x (x - 1)
b, 5x2( x - 2y) - 15x ( x - 2y)
c, 3(x - y) - 5x ( y - x)
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV: NTC có thể đơn thức có thể đa thức.
? Trong câu c các đa thức đã có nhân tử chung chưa.
? Có cách nào làm xuất hiện NTC.
- GV gọi HS nhận xét kết quả và chốt lại kết quả đúng.
- GV: Nếu có nhân tử đối nhau ta có thể đổi dấu để xuất hiện NTC.
2. Áp dụng
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a, x2 - x = x (x - 1)
b, 5x2( x - 2y) - 15x ( x - 2y)
= 5x( x - 2y)( x - 3)
c, 3(x - y) - 5x ( y - x)
= 3(x - y) - 5x[-(x -y)]
= 3(x -y) + 5x( x - y)
= (x - y)( 5x + 3)
* Chú ý: A = - (- A)
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Gv y/c HS làm ?2
?2: Tìm x sao cho:
3x2 - 6x = 0 3x(x - 2) = 0
3x = 0 hoặc x - 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
- Áp dụng làn bài tập: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x - 6y = 3(x - 2y) ; b) (x - 1) - 3x(x - 1) = (x - 1)(1 - 3x)
- GV lưu ý HS: Nếu đa thức VT có bậc 2 trở lên mà VP = 0 thì ta phải phân tích đa thức VP thành nhân tử bằng phương pháp đặt NTC rồi giải.
* Hoạt động 3: Vận dụng.
-Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
- Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên ?
- Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau nhân tử chung ?
- GV y/c HS làm bài 39(SGK – T19)
HS làm theo nhóm 4
b) x2 + 5x3 + x2y = x2 ( + 5x + y )
d) x ( y – 1 ) - y ( y – 1 ) = ( y – 1 ) ( x – y )
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2= 7xy (2x – 3y + 4xy)
e) 10x.(x- y) – 8y (y – x)= 10x(x – y) + 8y (x – y) = 2 (x – y) (5x + 4y)
- GV y/c HS làm bài 40(SGK – T19)
Tính giá trị của biến thức :
a)15.91,5+150.0,85 = 15(91,5 + 10. 0,85) = 15.100 = 1500
b) x(x – 1) – y(1 – x) = (x – 1)(x + y)
Với x = 2001 và y = 1999 ta được :
(2001 - 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8.000.000
* Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng.
- GV hướng dẫn bài 41 (SGK).
5x (x – 2000) – x + 2000 = 0
=> 5x (x – 2000) – (x - 2000) = 0
=> (x - 2000).(5x – 1) = 0
=> x – 20
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm.
- Bài tập về nhà: Bài 39(c, e); bài 41 (SGK - T19); bài 22(SBT- T8).
- Đọc trước bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp HĐT.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_9_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc