I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS vận dụng 7 HĐT vào làm bài tập
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài giảng.
- HS: Thuộc năm hằng đẳng thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Hãy viết các hằng đẳng thức đã học ?
- GV nhận xét cho điểm ( sai một hằng đẳng thức trừ 2 đ)
- ĐVĐ: Hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập để củng cố khắc sâu các kiến thức có liên quan đến các hằng đẳng thức đã học.
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/9/2020
Ngày giảng: 23/9 (8B) - 25/9 (8D)
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS vận dụng 7 HĐT vào làm bài tập
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài giảng.
- HS: Thuộc năm hằng đẳng thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Hãy viết các hằng đẳng thức đã học ?
- GV nhận xét cho điểm ( sai một hằng đẳng thức trừ 2 đ)
- ĐVĐ: Hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập để củng cố khắc sâu các kiến thức có liên quan đến các hằng đẳng thức đã học.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu bài toán.
? Để giải bài toán trên ta làm thế nào.
- GV y/c lần lượt từng HS lên bảng làm.
- GV y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 33 (SGK-T16). Tính:
a) (2 + xy) = 4 + 4xy + xy
b) (5 - 3x) = 25 - 30x + 9x
c) (5 - x2)(5 + x2) = 25 - x4
d) (5x – 1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x - 1
c) (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 – y3
f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27
- GV y/c HS tính.
- GV gọi HS xác định A, B
- GV y/c HS lên bảng thực hiện tính.
? Xác định rõ các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện.
Bài tập. Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 3)(x - 3x + 9) - (54 + x)
= x + 27- (54 + x )
= x + 27- 54 - x
= - 27
b) (a + b)2 - (a - b)2
= a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2
= 4ab
? Tính giá trị của biểu thức:
a) x+4x+4 tại x = 98
b) x+3x+3x+1 tại x=99
- GV hướng dẫn HS thực hiện:
+ Xác định các hệ số a và b.
+ Đưa về hằng đẳng thức.
+ Thay giá trị của x vào để rút gọn.
- GV y/c 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt.
Bài 34 (SGK - T17)
x + 4x + 4 Tại x = 98
x + 4x + 4 = (x + 2)
Thay x = 98 vào biểu thức (x + 2) ta có:
(98 + 2) = 100 = 10000
b) x + 3x + 3x + 1 tại x = 99
x + 3x + 3x + 1 = (x + 1)
Thay x = 99 vào biểu thức (x + 1) ta có: ( 99 + 1) = 100 = 1000000
- GV cho HS phân tích để tạo thành xuất hiện hằng đẳng thức.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 35 (SGK-17) Tính nhanh:
342 + 662 + 68.66
= 342 + 2.34.66 + 662
= (34 + 66)2
= 1002
= 10.000
* Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV y/c HS nhắc lại các hằng đẳng thức đã được sử dụng trong tiết học.
- GV chốt lại các hằng đẳng thức, các cách viết khác của các hằng đẳng thức và chú ý khi sử dụng mỗi hằng đẳng thức.
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
Bài 18 (SBT): Chứng tỏ rằng : a , x2 - 6x + 10 < 0 với mọi x
- GV hướng dẫn:
Ta có: x2 - 6x + 10 = x2 - 2 . x . 3 +32 +1 = ( x - 3 )2 + 1
- HS : Có ( x - 3 )2 ³ 0 với mọi x
( x - 3 )2 + 1 ³ 1 với mọi x
Hay x2 - 6x + 10 < 0 với mọi x
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Nắm vững 7 HĐT và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 11, 12, 14 SBT trang 7.
- Nghiên cứu trước bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_8_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_truo.doc