Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ A3 + B3, A3 – B3.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:

- Chế biến thông tin toán học

- Lưu trữ thông tin toán học:

- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết.

2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật

Cá nhân, nhóm.

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14 Ngày giảng: 21/09/2020 Tiết 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ A3 + B3, A3 – B3. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết. 2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Hãy viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng? Áp dụng tính: (2x + 3)3 - HS2: Hãy viết hằng đẳng thức lập phương của một hiệu? Áp dụng tính: − 3( 3)x 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV nêu ?1 GV cho HS tính dưới lớp 6. Tổng hai lập phương. ?1. Tính: (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. 15 Giới thiệu hđt (6) Đưa ra quy ước ?2 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ? GV chốt kiến thức Cho HS làm phần áp dụng HS thảo luận theo bàn Nêu ?3 GV cho HS tính dưới lớp Giới thiệu hđt (7) Đưa ra quy ước ?4 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? GV chốt KT Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) (6) * Quy ước: A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B ?2 * Áp dụng: a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4) b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1 7. Hiệu hai lập phương. ?3 (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 - B3 = (A - B)(A2 +AB+ B2) (7) * Quy ước: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B ?4 - HĐ3: LUYỆN TẬP * Áp dụng: a); b) HS thảo luận theo bàn sau đó lên bảng trình bày c) GV sử dụng bảng phụ cho HS thảo luận theo bàn Cho học sinh nhận xét. GV chốt lại KT a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1 b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) x3 + 8 x x3 – 8 (x + 2)2 (x - 2)2 - HĐ4: VẬN DỤNG - Bài tập 32 (SGK - 16). 2 HS lên bảng thực hiện. a) (3x + y)(9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3. b) (2x - 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125. - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Bài tập về nhà: 33; 34; 36; 37 (SGK - 16; 17). 16 Ngày giảng: 22/ 09/ 2020 Tiết 8: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ: Bài 37 SGK. 2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ? - HS2: Áp dụng hđt tính: (2x + 3)3 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. 6 HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, nhận xét. GV chốt lại KT Bài tập 33 (SGK – 16). a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 - 3x)2 = 25 + 30x + 9x2 c) (5 - x2) (5 + x2) = 25 - x4 d) (5x -1)3 = 125x3 - 75x2 +15x - 1 e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3- y3 17 GV sử dụng bảng phụ cho HS thảo luận nhóm lên bảng trình bày Học sinh thực hiện theo nhóm làm vào PHT. Đại diện nhóm thực hiện f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27 Bài tập 37 (SGK – 17) ĐS: 1 – b; 2 – d; 3 – e; 4 – c; 5 – a 6 – g; 7 – f. - HĐ2: VẬN DỤNG Bài tập: 4HS lên bảng khai triển a) 81 - a2 = (9 - a) (9 + a) b) (2x - 3)3 = 8x3 - 36x2 + 54x - 27 c) (x + 1 3 )3 = x3 + x2 + 1 3 x + 1 27 d) (2x - 5y)(4x2 + 10xy + 25y2) = 8x3 - 125y3 Bài tập 34 (SGK - 17). GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. Cho học sinh nhận xét. GV chốt lại KT a) (a + b)2 - (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - (a2 - 2ab + b2 ) = 4ab b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 =a3 + 3a2b + 3ab2+b3-a3 +3a2b - 3ab2+b3- 2b3 = 6a2b c) (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y)3 + (y + z)2 = [(x + y + z) – (y + z)]2 = x2 - HĐ3: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Bài tập về nhà: 14 (SBT - 7); Bài 35; 36 (SGK –17). 18 Ngày giảng: 24/ 09/ 2020 Tiết 9: §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết. 2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Cho biểu thức ab + ac. Hãy biến đổi biểu thức trên dưới dạng phép nhân? Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab + ac thành nhân tử. ? Thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa ra ví dụ 1, HD cách thực hiện Học sinh thực hiện dưới lớp theo 1. Ví dụ. * Ví dụ 1. Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức. 19 HD Giới thiệu: Cách làm trên là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử. ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. GV chốt lại khái niệm Giới thiệu: Cách làm trên là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Ví dụ 2: GV hướng dẫn trên lớp Giải 2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 =2x(x - 2) * Khái niệm: SGK - Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 25x3 + 5x2 - 20x = 5x.5x2 + 5x.x - 5x.4 = 5x(5x2 + x - 4). ( 5x là nhân tử chung) - HĐ3: LUYỆN TẬP 2. Áp dụng: ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử. GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. Giúp đỡ HS dưới lớp, cho NX và sửa sai a) x2 - x = x(x - 1) b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3 = 5x(x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x) * Chú ý: Đôi khi cần đổi dấu các hạng tử để làm xuất hiện nhân tử chung: - (- A) = A ?2 Gợi ý phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử. Áp dụng tính chất: A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0. GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, cho NX Tìm x để: 3x2 - 6x = 0  3x(x - 2) = 0  x = 0 hoặc x - 2 = 0  x = 0 hoặc x = 2 Bài 39 (SGK - 19). Phân tích đa thức thành nhân tử: HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, cho NX a) 3 6 3( 2 )x y x y− = − c) 2 2 2 214 21 28x y xy x y− + 7 (2 3 4 )xy x y xy= − + - HĐ4: VẬN DỤNG - Bài tập 32 (SGK - 16). 2 HS lên bảng thực hiện. a) (3x + y)(9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3. b) (2x - 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125. - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Làm bài tập: 8A: 39; 40; 41; 42 (SGK/ 19) 8C: 39; 40; 41 (SGK/ 19)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_7_8_9_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.pdf