I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu và biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x a + .
2. Kĩ năng:
-Hs vận dụng giải một số phương trình dạng ax cx d = + và dạng x a cx d + = + .
- HS thực hiện được và nắm được phương pháp giải phương trình chứa dấu giá
trị tuyệt đối.
-HS thực hiện thành thạo kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày.
- Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực tự quản bản thân, năng lực tư
duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, sống yêu thương .
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong các HĐ)
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55+56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy: 15/6/2020
Tiết 55: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu và biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x a+ .
2. Kĩ năng:
-Hs vận dụng giải một số phương trình dạng ax cx d= + và dạng x a cx d+ = + .
- HS thực hiện được và nắm được phương pháp giải phương trình chứa dấu giá
trị tuyệt đối.
-HS thực hiện thành thạo kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày.
- Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực tự quản bản thân, năng lực tư
duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, sống yêu thương .
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong các HĐ)
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
HĐ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( 15 phút)
-Phát biểu đn giá trị tuyệt đối của 1 số a?
-Tìm |12|; | -
2
3
| ; |0| ?
- Cho biểu thức | x-3| , hãy bỏ dấu giá trị
tuyệt đối của biểu thức khi:
a, x 3
b, x < 3
GV: Ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ
theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị
tuyệt đối là âm hay không âm
| a| = a nếu a 0
| a | = - a nếu a < 0
| 12 | = 12; | -
2
3
| =
2
3
; |0| = 0
a,Nếu x 3 x – 30 | x – 3| = x – 3
b, Nếu x < 3 x – 3 < 0 | x- 3| = 3 - x
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-GV yêu cầu Hs nhận xét
-GV yêu cầu HS làm theo nhóm(
nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b)
-Sau 5’ gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình
bày
VD 1 ( SGK/ )
*
Rút gọn các biểu thức:
a, C = |- 3x| + 7x – 4 khi x 0
Khi x 0 - 3x 0 | - 3x| = - 3x
C = - 3x +7x – 4 = 4x – 4
b, D = 5 – 4x + | x - 6| khi x < 6
Khi x < 6 x – 6 < 0 | x - 6| = 6 –
x
D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x
2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (15 phút)
GV: Để bỏ dấu | | trong PT ta cần xét 2
trường hợp: a, 3x 0
b, 3x < 0
GV hướng dẫn HS giải và cách trình bày
? Cần xét những trường hợp nào
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải
x = 4 có nhận được không?
x = 6 có nhận được không?
- Kết luận gì về tập nghiệm của PT
-GV yêu cầu HS làm
-Hs làm bài tập theo nhóm
-Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
-GV hướng dẫn hs :
-Chia 2 trường hợp trong mỗi câu
a) TH1 : x+5 0 x-5
* VD 2: Giải PT:
| 3x | = x + 4
a, Nếu 3x 0 x 0 | 3x| = 3x
Ta có PT: 3x = x + 4
2x = 4 x = 2 ( TMĐK x 0 )
b, Nếu 3x < 0 x < 0 | 3x | = -3x
Ta có PT: - 3x = x + 4
- 4x = 4 x= -1 (TMĐK x <
0 )
Vậy tập nghiệm của PT là S = { - 1; 2}
* VD 3: Giải PT:
| x – 3 | = 9 – 2x
a, Nếu x – 3 0 x 3 | x – 3 | = 3
– x
Ta có PT: x – 3 = 9 – 2x
3x = 12
x = 4 ( TMĐK x3)
b, Nếu x – 3 < 0 x < 3 | x – 3 | = 3
–x
Ta có PT: 3 – x = 9 – 2x
x = 6 ( Không thoả mãn ĐK x>3)
Tập nghiệm của PT là S = { 4}
Giải các PT sau:
?1
1 ?1
1
?2
?2
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
TH2 : x+5< 0 x<-5
b) TH1 :-5x 0 x 0
TH2 : -5x 0
a, | x + 5| = 3x + 1
* Nếu x + 5 0 x - 5 | x+ 5| = x +
5
Ta có PT: x+ 5 = 3x + 1
- 2x = -4
x = 2 ( Thoả mãn ĐK x - 5 )
* Nếu x + 5 < 0 x < - 5
| x + 5| = -x – 5
Ta có PT: - x - 5 = 3x + 1
x =
3
2
− ( Không tm ĐK x < - 5)
b, | - 5x | = 2x +21
* Nếu – 5x 0 x 0 | - 5x | = - 5x
Ta có PT: - 5x = 2x + 21
x = -3 ( TM ĐK x 0)
* Nếu – 5x 0 | - 5x | = 5x
Ta có PT: 5x = 2x + 21
x = 7 (TMĐK x > 0)
Vậy tập nghiệm của PT là S = { - 3; 7}
HĐ 3 – 4 .Hoạt động luyện tập – Vận dụng:
Bài tập trắc nghiệm: Biểu thức rút gọn của 2 1 3x− + với x > 1 là:
A. 2x + 2 B. 2x+ 4 C. 4 – 2x D. 2 – 2x Đáp án A
- Gv yêu cầu HS nêu các bước cơ bản khi giải pt chứa dấu GTTĐ.
HĐ 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV kiểm tra các nhóm làm bài
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
* Bài 36 (SGK/51): Giải PT:
c, | 4x| = 2x + 12
* Nếu 4x 0 x 0 | 4x | = 4x
Ta có PT: 4x = 2x + 12
x = 6(TMĐK x 0)
* Nếu 4x < 0 x < 0 | 4x | = - 4x
Ta có PT: - 4x = 2x + 12
x = -2 ( TMĐK x < 0)
Tập nghiệm của PT là S = { - 2; 6}
4. Hướng dẫn về nhà.
- BTVN: 35,36,37( SGK/51)
- Tiết 56 ôn tập chương IV
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương IV
+ Phát biểu thành lời các t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân
Bài 38, 39, 40, 41 ( SGK/53).
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy: 16/6/2020
Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết Ôn tập kiến thức chương IV.
- HS hiểu kiến thức chương IV.
2.Kỹ năng: - HS thực hiện được kĩ năng giải các phương trình và bất phương
trình.
-HS thực hiện thành thạo qui tăc chuyển vê để giải phương trình và bất phương
trình.
3. Thái độ: HS có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác khi
giải toán.
-Rèn cho hs tính cách tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực hợp tác, năng lực tự quản
bản thân...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc...
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS : Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.hoạt động cá nhân.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong hoạt động luyện tập)
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền hộp quà
HĐ 2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập về bất đẳng
thức bất phương trình
? 1 ) Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví
dụ
? Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng , giữa thứ tự và phép nhân ,
tính chất bắc cầu của thứ tự .
Chữa bài 38 ( a ) tr 53 sgk
Cho m < n chứng minh :
m + 2 < n + 2
GVnhận xét cho điểm:
Các phần khác HS trả lời miệng
GVyêu cầu hs làm bài 38 ( b ) / 53 sgk
Bài 38/ Tr 53 SGK
a) Cho m > n , cộng thêm 2 vào hai
vế của bất đẳng thức được m + 2 > n +
2
b) Cho m > n -2m < -2n (Nhân hai
vế BĐT với -2 rồi đổi chiều )
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Chữa bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk
kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất
phương trình nào trong các bất phương
trình sau .
a ) – 3x + 2 < - 5
b ) 10 – 2x < 2
HS trả lời
HS nhận xét
GVnhận xét cho điểm.
GVyêu cầu hs làm bài 41 / 53 SGK theo
dãy .
Dãy 1 làm phần a
Dãy 2 làm phần d
Đại diện 2 dãy lên bảng chữa
Các phần còn lại về nhà làm tiếp và làm
thêm bài 42
GVyêu cầu hs làm bài 43 / 53 , 54 SGK
theo nhóm .
GVđưa đề bài lên bảng phụ ,
Nửa lớp làm câu a và c
Nửa lớp làm câu b , d
HS thảo luận nhóm trong thời gian
GVtheo dõi các nhóm hoạt động .
Đại diện hai nhóm trình bày , hs nhận
xét
HĐ 2:Ôn tập về phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối .
GVyêu cầu hs làm bài 45 / 54 sgk
a ) 3x = x + 8
GVcho hs ôn lại cách giải phương trình
Bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk
HS nêu cách làm :
a ) Thay x = - 2 vào bpt ta được :
( - 3 ) . ( - 2 ) < - 5 là một khẳng định
đúng .
Vậy ( - 2 ) là một nghiệm của bất
phương trình .
b ) Thay x = - 2 vào bất phương trình
ta được :
10 – ( - 2 ) < 2 là một khẳng định sai .
Vậy ( - 2 ) không phải là nghiệm của
bất phương trình .
Bài 41/ Tr 53 SGK
a )
2 x
5
4
−
2 – x < 20 - x < 18 x < -18
d)
2x 3 4 x
4 3
2x 3 4 x
4 3
+ −
− −
+ −
6x + 9 ≤ 16 – 4x
10x ≤ 7
x ≤ 0 ,7
Bài 43/ Tr 53 SGK
a ) Lập bất phương trình .
5 – 2x < 0 x < 2,5
b ) Lập bất phương trình :
x + 3 < 4x – 5 x <
8
3
c ) Lập bất phương trình .
x2 + 1 ( x – 2 )2
3
x
4
Bài 45/ Tr 54 SGK
Trường hợp 1 : Nếu 3x 0 x 0
thì 3x = 3x ta có phương trình :
3x = x + 8
2x = 8
x = 4 ( TMĐK x 0 )
Trường hợp 2 : Nếu 3x < 0 x < 0
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
giá trị tuyệt đối qua phần a .
Hỏi : Để giải phương trình chứa dấu giá
trị tuyệt đối ta phải xét nhưng trường
hợp nào?
HS : Để giải phương trình này ta cần xét
hai trường hợp là 3x 0 và 3x < 0
GVyêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét
một trường hợp .
Yêu cầu Hs về nhà làm tiếp câu b , c
thì 3x = - 3x
Ta có phương trình : - 3x = x + 8
- 4x = 8
= - 2 ( TMĐK x < 0 )
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = { - 2 ; -4 }
3: Bài tập phát triểm tư duy( 5 phút)
Tìm x sao cho:
a, x2 > 0
b, ( x – 2)(x – 5) > 0
Gợi ý: Tích 2 thừa số > 0 khi nào
GVyêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét
một trường hợp .
*Bài 86 (SBT/50)
a, x2 > 0 với mọi x 0
b, (x-2)(x-5) >0 khi 2 thừa số cùng
dấu:
*
2 0 2
5 0 5
x x
x x
−
− x>5
*
2 0 2
2
5 0 5
x x
x
x x
−
−
Vậy (x-2)(x-5) > 0 x5
| )///////////////(
0 2 5
HĐ 3.Hoạt động vận dụng
GVchốt lại các dạng bài đã chữa nhắc nhở HS tiếp tục ôn tập
HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Hướng dẫn bài 44 / 54 sgk
GVyêu cầu hs đọc đề bài , nêu cách
làm .
GV: Ta giải bài toán này bằng cách
lập bất phương trình .
Tương tự như giải bài toán bằng các
lập phương trình , em hãy :
-Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện
-Biểu diễn các đại lượng của bài
-Lập bất phương trình
-Giải bất phương trình
-Trả lời bài toán
Hs trả lời miệng
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x (
câu )
ĐK x >0 x nguyên
Vậy số câu trả lời sai là : ( 10 – x ) câu .
Ta có bất phương trình :
10 + 5x – ( 10 – x ) 40
10 + 5x – 10 + x 40
6x 40
x
40
6
Mà x nguyên x {7 , 8 , 9 , 10 }
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 , 8 , 9
hoặc 10 câu
4. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị
tuyệt đối .
Chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_5556_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf