I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- HS biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hs hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất
phương trình đơn giản.
- HS thực hiện thành thạo các quy tắc biến đổi phương trình để giải thích sự
tương đương của bất phương trình.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, biết sống yêu
thương
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 16 (a,d) tr.43 SGK.
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:
a) x < 4
d) x 1
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày giảng: 10/6/2020
Tiết 53: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- HS biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hs hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất
phương trình đơn giản.
- HS thực hiện thành thạo các quy tắc biến đổi phương trình để giải thích sự
tương đương của bất phương trình.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, biết sống yêu
thương
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 16 (a,d) tr.43 SGK.
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:
a) x < 4
d) x 1
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động
HĐ 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới
ĐVĐ : Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a 0, được
gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy bất phương trình bậc nhất một ẩn có
dạng gì và cách giải như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
1: Định nghĩa
GV nêu định nghĩa như tr.43 SGK.
GV nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất
và hệ số của ẩn (hệ số a) phải khác 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
GV yêu cầu HS giải thích
1. Định nghĩa
* Định nghĩa SGK/43
?1 Kết quả: a) 2x - 3 < 0 ; c) 5x - 15
0
Là các BPT bậc nhất một ẩn
b) 0x + 5 > 0 không phải là bất
phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số
a = 0.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
2: Qui tắc biến đổi tương đương
GV: Để giải phương trình ta thực hiện
hai quy tắc biến đổi nào ?
Hãy nêu lại các quy tắc đó.
GV: Để giải bất phương trình, tức là
tìm ra tập nghiệm của bất phương trình
ta cũng có hai quy tắc:
- Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc nhân với một số.
- GV giới thiệu Ví dụ 1 SGK.
Giải bất phương trình: x - 5 < 18
- Ví dụ 2: Giải BPT 3x > 2x + 5 và
biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu một HS lên bảng giải bất
phương trình
Nhắc lại liên hệ giữa thứ tự với phép
nhân với số dương và số âm. Từ đó ta
có quy tắc nhân với một số.
- yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr.44
SGK.
- GV: Khi áp dụng quy tắc nhân để
biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý
điều gì ?
- GV giới thiệu Ví dụ 3.
Giải bất phương trình. 0,5x < 3.
(GV giới thiệu và giải thích như SGK).
Ví dụ 4. Giải bất phương trình :
4
1
− x <
3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV gợi ý: Cần nhân hai vế của bất
phương trình với bao nhiêu để vế trái
có x ?
- Khi nhân hai vế của bất phương trình
với (-4) ta phải lưu ý điều gì ?
d) x2 > 0 không phải là bất phương trình
bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương
trình
a, Qui tắc chuyển vế: SGK/44
* VD1: Giải bất phương trình:
x – 5 < 18
x < 18 + 5
x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
{x | x< 23}
* VD2: Giải bất phương trình:
3x > 2x + 5 3x – 2x > 5 x >
5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
{x| x > 5}
|//////////////(
b, Qui tắc nhân với một số:
* Qui tắc : SGK/44
* VD3: Giải bất phương trình:
0,5 x < 3
0,5x.2 < 3 .2 x < 6
Tập nghiệm của bất phương trình là {x |
x< 6}
* VD 4: Giải bpt:
1
3
4
1
( 4) 3( 4)
4
12
x
x
x
−
− − −
−
Tập nghiệm của bất phương trình là {x|
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS lên bảng làm ?3
GV lưu ý HS: Ta có thể thay việc nhân
hai vế của bất phương trình với
2
1
bằng
chia hai vế của bất phương trình cho 2.
2x < 24 2x : 2 < 24 : 2 x < 12
- GV hướng dẫn HS làm ?4.
Giải thích sự tương đương
a) x + 3 < 7 x - 2 < 2
GV: Hãy tìm tập nghiệm của các bất
phương trình.
GV nêu thêm cách khác:
Cộng (-5) vào hai vế của bất phương
trình x + 3 < 7 ta được x + 3 - 5 < 7 - 5
x - 2 < 2.
b) 2x 6
x > -12}
///////////////////////////( |
- 12 0
Giải các bất phương trình sau:
a, 2x < 24
1 1
2 24
2 2
x x < 12
Tập nghiệm của bất phương trình là {x |
x < 12}
b, - 3x < 27
1 1
3 .( ) 27.( )
3 3
x− − −
x > - 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
{x| x > - 9}
Giải thích sự tương đương:
a, x + 3 < 7 x – 2 < 2
Có x + 3 < 7 x < 7 – 3 x < 4
x – 2 < 2 x < 2 + 2 x < 4
Vậy 2 bất phương trình tương đương vì
có cùng tập nghiệm
b, 2x 6
2x < - 4 x < - 2
- 3x > 6 x < - 2
Vậy 2 bất phương trình tương đương vì
có cùng tập nghiệm
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV nêu VD5
- Gọi 1 hS đứng tại chỗ nêu cách giải
bất phương trình
GV gọi HS2 lên biểu diễn tập nghiệm
trên trục só
GV lưu ý: Đã sử dụng 2 qui tắc để giải
bất phương trình
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gv kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận
xét kết quả của các nhóm
VD 5: (SGK/47)
- 4x – 8 < 0
- 4x < 8
- 4x : (- 4) > 8 : (- 4)
x > - 2
Tập nghiệm của bpt là {x | x > -2}
///////////////////////////( |
- 2 0
* Chú ý: ( SGK/46)
?3
?4
?5
?5
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV yêu cầu hS đọc chú ý SGK
Gv lấy ngay bài giải của các nhóm vừa
trình bày để sửa lại cách trình bày:
- 4x – 8 < 0 - 4x < 8
- 4x : (- 4) > 8 : (- 4)
x > - 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là
x > - 2
GV yêu cầu HS làm Vd 6 SGK trình
bày tương tự như bài tập trên.
VD 6: Giải bất phương trình:
- 4x + 12 < 0 ( SGK/46)
- 4x < - 12
x > 3
Tập nghiệm của bất phương trình là
{x | x > 3}
//////////////////////////////////(
0 3
HĐ 3- 4. Hoạt động luyện tập
Làm bài tập 19, 20 SGK/47
HĐ 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Bài tập: Giải bất phương trình:
a. 3x + 5 < 5x – 7
3x – 5x < - 7 – 5
- 2x < - 12
(- 2x ) : ( - 2) > (- 12) : ( - 2)
x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6
//////////////////////////////////(
6
b. - 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
- 0,2x – 0,4x > - 2+ 0,2
- 0,6 x > - 1,8
x < - 1,8: (- 0,6)
x < 3
Nghiệm của bất phương trình là x < 3
)///////////////////////
3
V. Hướng dẫn về nhà
- GV hệ thống lại nôị dung kiến thức bài học
- Thế nào là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Phát biểu qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình?
- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Bài tập về nhà số 19, 20, 21 tr.47 SGK
Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày giảng:11/6/2020
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết củng cố cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- HS hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình
2. Kĩ năng:
- Hs thực hiên được luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được
bất phương trình bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi.
- Hs thực hiên thành thạo rèn kĩ năng giải bài tập.
3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày.
- Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tự quản bản thân, năng lực
tư duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS có tính tự lập,tự chủ có tinh thần vượt khó sẵn sàng tham gia
các hoạt động học tập do GV tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở ,luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
thuyết trình.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, kĩ thuật thảo luận
nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 25(a,d)(Sgk - 47)?
HS2: Chữa bài tập 46(b , d)(SBT - 46)?
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động
HĐ 2 – 3 . Hoạt động luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo
luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não
Y/C học sinh lên bảng làm
Bài 1: Giải các bất phương trình sau:
a) 2x + 4 0
b) 3x – 6 0
c) 2x – 8 0
d) 5x – 10 0
e) 3x – 9 0
f) 4x – 8 < 0
g) 2x + 6 > 0
Giải
a) x -2
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
-: Đọc yêu cầu đầu bài
GV hướng dẫn HS giải câu a: tương
tự như giải phương trình , để khử
mẫu trong bất phương trình này ta
làm như thế nào?
- Hs nêu cách làm
-Gọi 1 HS lên bảng giải tiếp
- Hs lên bảng trình bày
- Hs nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm các
câu b, c, d (mỗi nhóm giải 1 câu)
Sau ít phút, treo bảng nhóm của 1 số
nhóm, rồi cho HS nhận xét.
1.Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
b) x 2
c) x 4
d) x 2
e) x 3
f) x < 2
g) x > -3
*Bài 31 (SGK/48): Giải các bất
phương trình và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số:
a,
15 6
5
3
15 6
3 3.5
3
15 6 15
6 15 15
6 0
0
x
x
x
x
x
x
−
−
−
− −
−
Vậy bất phương trình có nghiệm là
x < 0
)///////////////////
0
b,
8 11
13
4
... 4
x
x
−
−
///////////////////////////( |
-4 0
c,
1 4
( 1) ... 5
4 6
x
x x
−
− −
)/////////////|///////////////
-5 0
d,
2 3 2
1
3 5
x x
x
− −
−
)/////////////|///////////////
- 1 0
*Bài 34 (SGK/49)
a, Sai vì đã coi – 2 là 1 hạng tử nên
chuyển - 2 từ VT sang VP và đổi dấu
thành 2
b, Sai vì khi nhân 2 vế của bất phương
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Gv viết đề bài trên bảng phụ, cho HS
đọc “lời giải” và chỉ ra chỗ sai lầm:
trình với -
7
3
đã không đổi chiều bất
phương trình
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Bài 30(SGK/48):
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x tờ
(ĐK: x nguyên dương)
Tổng số có 15 tờ giấy bạc nên số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15 – x ( tờ)
Ta có bpt: 5000x + 2000( 15 – x) 70000
5000x + 30000- 2000x 70000
x
1
13
3
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ
V. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 28, 29, 32 (SGK/48)
- Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số
- Đọc trước bài “ PT chứa dấu giá trị tuyệt đối”.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_5354_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf