I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng
từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết
sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất
phương trình.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tốt hai quy tắc biến đổi để giải bất phương trình.
3. Thái độ: Giải bài tập cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ các hình vẽ minh họa.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
              
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 05/06/2020 - 8A1 
Tiết 52: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng 
từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết 
sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất 
phương trình. 
2. Kỹ năng: 
- Vận dụng tốt hai quy tắc biến đổi để giải bất phương trình. 
3. Thái độ: Giải bài tập cẩn thận, chính xác. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực 
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ các hình vẽ minh họa. 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 
2.Kĩ thuật: 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Chữa bài tập 16 (a) trang 43 SGK: Viết, biểu diễn tập nghiệm trên trục 
số. 
HS2: Chữa bài tập 16 (d) trang 43 SGK: Viết, biểu diễn tập nghiệm trên trục 
số. 
Đáp án: 
HS1) Tập nghiệm x  x < 4 
HS2) Tập nghiệm x  x  1 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 1. Định nghĩa 
) 
4 0 
[ 
1 0 
 ? Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc 
nhất một ẩn? 
? Tương tự em hãy thử định nghĩa bất 
phương trình bậc nhất một ẩn 
GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định 
nghĩa như trang 43 SGK 
GV nhấn mạnh: Ẩn x có bậc là bậc nhất và 
hệ số của ẩn phải khác 0 
GV yêu cầu làm ?1 
GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích 
Bất phương trình dạng 
ax + b 0; ax + b  0, 
ax + b  0) trong đó a và b là hai số 
đã cho, 
a  0, được gọi là bất phương trình 
bậc nhất một ẩn 
Ví dụ: 
a) 2 x − 3 < 0 
b) 5x − 15  0 
? Để giải phương trình ta thực hiện hai quy 
tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại các quy tắc đó 
GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra 
tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có 
hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và Quy tắc 
nhân với một số. 
- Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc: 
a) Quy tắc chuyển vế 
- GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc 
(đóng trong khung) tr 44 SGK 
- GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so 
với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương 
đương phương trình 
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK 
Giải bất PT: x − 5 < 18 
(GV giới thiệu và giải thích như SGK) 
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên 
bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập 
nghiệm trên trục số 
GV cho HS làm ?2. Gọi 2 HS lên bảng 
2. Hai quy tắc biến đổi phương 
trình 
a) Quy tắc chuyển vế: 
Khi chuyển một hạng tử của bất 
phương trình từ vế này sang vế kia 
ta phải đổi dấu hạng tử đó 
Ví dụ 1: 
Giải bất PT: x − 5 < 18 
Ta có: x − 5 < 18 
 x < 18 + 5 (chuyển vế số − 5 
sang vế phải) 
hay x < 23. Tập nghiệm của bất 
phương trình là: 
 x  x < 23 
Ví dụ 2: 
 Giải bất PT: 3x > 2x + 5 
Ta có: 3x > 2x + 5  
3x − 2x > 5 (chuyển vế hạng tử 2x 
 trình bày. HS1: Câu a 
HS2: Câu b 
? Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự 
và phép nhân (với số dương, với số âm) 
GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa 
thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số 
âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt 
là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương 
bất phương trình 
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân trang 44 
SGK 
? Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất 
phương trình ta cần lưu ý điều gì? 
GV giới thiệu ví dụ 3: 
Giải bất PT: 0,5x < 3 
(GV giới thiệu và giải thích như SGK) 
GV đưa ra ví dụ 4 SGK 
? Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu 
để có vế trái là x 
? Khi nhân hai vế của bất PT với (− 4) ta 
phải lưu ý điểu gì? 
GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu 
diễn tập nghiệm trên trục số 
GV yêu cầu HS làm?3 
GV gọi 2 HS lên bảng 
HS1: Câu (a) HS2: Câu (b) 
GV lưu ý HS: ta có thể thay việc nhân hai 
vế của bất PT với 
2
1
 bằng chia hai vế của 
bất PT cho 2 
Chẳng hạn: 2x < 24 
 2x : 2 < 24 : 2 
 x < 12 
GV hướng dẫn HS làm ?4 
Giải thích sự tương đương của các bất 
phương trình 
sang vế trái) 
 x > 5. Tập nghiệm của bất 
phương trình là: 
x  x > 5 
b) Quy tắc nhân với một số: 
Khi nhân hai vế của bất phương 
trình với cùng một số khác 0, ta 
phải: 
- Giữ nguyên chiều bất phương 
trình nếu số đó dương. 
- Đổi chiều bất phương trình nếu số 
đó âm 
Ví dụ 3: 
Giải bất PT: 0,5x < 3 
Giải: 0,5x < 3 
 0,5x.2 < 3.2  x < 6 
Tập nghiệm: x  x < 6 
Ví dụ 4: Giải bất PT: 
4
1
− x < 3 và 
biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
Ta có: 
4
1
− x < 3 
 
4
1
− x. (− 4) > 3. (−4) 
 x > − 12 
Tập nghiệm: x  x > −12 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
( 
5 0 
( 
-12 0 
 a) x + 3 < 7  x − 2 < 2 
b) 2x 6 
* Hãy tìm tập nghiệm của các bất PT 
Gọi 2 HS lên bảng làm 
?4 
a) • x + 3 < 7  x < 4 
 • x − 2 < 2  x < 4. Vậy hai bất 
phương trình tương đương 
b) • 2x < −4  x < −2 
 • −3x > 6  x < −2 
Vậy hai bất phương trình tương 
đương 
- Ví dụ: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 
? Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được gì? 
? Tiếp theo ta áp dụng quy tắc gì? 
- Ta có thể chia hai vế của bất phương trình 
cho một số tức là nếu không nhân cho 
1
2
 thì 
ta chia hai vế cho bao nhiêu? 
? Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
ta sử dụng dấu gì? 
- Cho HS làm bài toán ?5 
? Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế 
kia của một bất phương trình ta phải làm 
gì? 
? Khi nhân (hay chia) hai vế của một bất 
phương trình ta phải làm gì? 
- Hãy hoàn thành lời giải. 
- Nhận xét, sửa sai. 
- Hãy đọc chú ý (SGK) 
- Nghiệm của bất phương trình 2x – 3 < 0 là 
x < 1,5 
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ví dụ 6 
cho học sinh quan sát từng bước và gọi trả 
lời. 
- Chốt lại cách thực hiện. 
- Giải bất phương trình sau: 3x + 7 < 5x - 7 
? Để giải bất phương trình này trước tiên ta 
làm gì? 
3. Giải bất phương trình bậc nhất 
một ẩn 
* Ví dụ 5: SGK trang 45 
?5 
Ta có: 
- 4x - 8 < 0 
 -4x < 8 
 -4x : (-4) > 8 : (-4) 
 x > -2 
Vậy tập nghiệm của bất phương 
trình là 
 {x  x > -2} 
* Chú ý: SGK trang 46. 
* Ví dụ 6: SGK trang 46. 
4. Giải bất phương trình đưa 
được về dạng ax+b0 ; 
ax+b0 ; ax+b0 
* Ví dụ 7: SGK trang 46. 
( 
-2 0 
 ? Tiếp theo ta làm gì? 
? Khi thu gọn ta được bất phương trình 
nào? 
? Sau đó ta làm gì? 
? Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất 
phương trình thế nào? 
- Cho HS làm bài toán ?6 
- Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo hai 
cách 
Cách 1: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế 
trái. 
Cách 2: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế 
phải. 
- Nhận xét, sửa sai. 
?6 
Ta có: 
-0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 
 -0,2 + 2 > 0,4x + 0,2x 
 1,8 > 0,6x 
 3 > x Hay x > 3 
Vậy tập nghiệm của bất phương 
trình là: 
 {x  x > 3} 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 
- Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 
0 ; ax + b  0 ; ax + b  0. 
 - Làm bài tập 23 
 Đáp án: Bài 23 SGK trang 47 
 a) 2x - 3 > 0 2x > 3 x > 1,5  
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x  x > 1,5} 
Biểu diễn trên trục số: 
c) 
4
4 - 3x 0 4 3x x
3
     
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x  x  
4
3
} 
Biểu diễn trên trục số: 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
- Làm các bài tập dạng tương tự. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở 
nhà) 
HS tự sáng tạo ra bài tập tương tự và giải 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Các quy tắc biến đổi bất phương trình. 
- Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp). 
- Giải các bài tập 24, 25, 28, 29, 31, 32 SGK trang 47. 
( 
1,5 0 
[ 
4
3
1,5 
0 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_52_bat_phuong_trinh_mot_an_nam_hoc.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_52_bat_phuong_trinh_mot_an_nam_hoc.pdf