I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là bất phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái, vế
phải của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình.
- Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
- Bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ các hình vẽ minh họa.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 02/06/2020 - 8A1 
Tiết 51: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là bất phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái, vế 
phải của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình. 
- Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
- Bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương. 
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
3. Thái độ: Tích cực học tập. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực 
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ các hình vẽ minh họa. 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 
2.Kĩ thuật: 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? So sánh m2 và m nếu : a) m lớn hơn 1 ; b) m dương nhưng nhỏ hơn 1. 
Đáp án: a) m2 > m ; b) m2 < m 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV yêu cầu HS đọc bài toán GV gọi 1 HS 
chọn ẩn cho bài toán 
? Vậy số tiền Nam mua một bút và x vở là 
bao nhiêu ? 
? Hãy lập hệ thức biểu thị qh giữa số tiền 
Nam phải trả và số tiền Nam có? 
GV Hệ thức trên là một bất phương trình 
một ẩn, ẩn ở BPT này là x 
1. Mở đầu 
Bài toán: (SGK) 
Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể 
mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ 
thức : 
2200.x + 4000  25000 
khi đó ta nói hệ thức : 
2200.x + 4000  25000 
 ? Cho biết vế phải, vế trái của BPT này ? 
? Trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ? 
? Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8 . . . ) 
? x = 10 có là nghiệm của BPT không? tại 
sao? 
GV yêu cầu HS làm ?1 
GV gọi HS trả lời câu (a) 
GV gọi 1 HS lên bảng 
GV gọi HS nhận xét 
là một bất phương trình với ẩn x. 
Trong đó : 
Vế trái : 2200.x + 4000 
Vế phải : 25000 
?1 
a)VT: x2 ; VP: 6x − 5 
b) Thay x = 3, ta được: 
32  6.3 − 5 (đúng vì 
9 < 13) 
Tương tự, ta có x =4, 
x = 5 không phải là nghiệm của bất 
phương trình 
Thay x = 6 ta được : 62  6.6 − 5 
(sai vì 36 >31) 
GV giới thiệu tập nghiệm 
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 GV giới thiệu 
ký hiệu tập hợp nghiệm của BPT là x x > 
3 và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm 
này trên trục số 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV gọi 1 HS làm miệng. 
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trang 42 SGK. 
GV Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm 
x  x  7 
GV y/c HS hoạt động nhóm làm ?3 và ?4 
Nửa lớp làm ?3 
Nửa lớp làm ?4 
2. Tập nghiệm của bất phương 
trình 
Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3. 
Ký hiệu là : 
x  x > 3 
Biểu diễn tập hợp này trên trục số 
như hình vẽ sau : 
Ví dụ 2: Bất phương trình x  7 có 
tập nghiệm là: x  x  7, biểu 
diễn trên trục số như sau : 
?3 Bất phương trình: 
x  −2. Tập nghiệm: 
x  x  -2 
?4 Bất phương trình : 
x < 4 tập nghiệm : 
x  x < 4 
? Thế nào là hai phương trình tương 3. Bất phương trình tương đương 
( 
3 0 
] 
7 0 
) 
4 0 
( 
-2 0 
 đương? 
GV: Tương tự như vậy, hai BPT tương 
đương ? 
GV đưa ra ví dụ 
Ký hiệu: x > 3  3 < x 
? Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình 
tương đương 
 Ví dụ 3: 
 3 3 
 x  5  5  x 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 
? Thế nào là bất phương trình 1 ẩn. 
- Làm bài tập 18 SGK trang 43. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
- Làm các bài tập dạng tương tự. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở 
nhà) 
HS tự sáng tạo ra bài tập tương tự và giải 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, 
hai quy tắc biến đổi phương trình. 
- Bài tập: 15 ; 16 trang 43 ; Bài tập: 31 ; 32 ; 34 ; 35 ; 36 trang 44 SBT. 
- Xem trước bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”. 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_bat_phuong_trinh_mot_an_nam_hoc.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_bat_phuong_trinh_mot_an_nam_hoc.pdf