Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm chắc khái niệm về phương trình, phương trình tương đương, phương

trình bậc nhất một ẩn.

- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kĩ năng:

* HSTB,Y:

- Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, kỹ năng biến đổi tương

đương để đưa về phương trình dạng phương trình bậc nhất.

- Kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình và giải phương trình có ẩn ở mẫu, giải

bài toán bằng cách lập phương trình.

* HSK,G:

- Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, kỹ năng biến đổi tương

đương để đưa về phương trình về dạng phương trình bậc nhất.

- Kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình và giải phương trình có ẩn ở mẫu, giải

bài toán bằng cách lập phương trình một cách linh hoạt.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực, tự giác, trung thực trong học

tập.

II. CHUẨN BỊ

GV: Đề, hướng dẫn chấm

HS: Ôn nội dung chương III, giấy KT

III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/5/2020 Ngày kiểm tra: 03/6/2020 TIẾT 49: KIỂM TRA 45 phút (Chương III) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm chắc khái niệm về phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất một ẩn. - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: * HSTB,Y: - Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về phương trình dạng phương trình bậc nhất. - Kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình và giải phương trình có ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. * HSK,G: - Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về phương trình về dạng phương trình bậc nhất. - Kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình và giải phương trình có ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình một cách linh hoạt. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực, tự giác, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Đề, hướng dẫn chấm HS: Ôn nội dung chương III, giấy KT III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Phương trình bậc nhất một ẩn. PT đưa được về dạng PT bậc nhất - Nhận biết được phương trình bậc nhất : ax + b = 0 (a 0) - Hiểu được cách giải PT bậc nhất 1 ẩn - Vận dụng giải PT đưa về dạng PT bậc nhất - Kỹ năng biến đổi tương đương để đưa PT đó trở về dạng PT tích Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 1,5 15% 1 1 10% 1 1,5 15% 2 3,5 35% Chủ đề 2: Phương trình Hiểu đ- ược cách tích, PT chứa ẩn ở mẫu giải và giải được PT tích,PT chứa ẩn ở mẫu Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2,5 25% 1 1,0 10% Chủ đề 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Vận dụng các bước giải để giải một bài toán bằng cách lập PT Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3 30% 3 5,5 55% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 3 4 40% 2 4 40% 1 1,5 15% 6 10,0 100% V. ĐỀ KIỂM TRA Đề 1. Bài 1 (2,0 điểm): Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và xác định hệ số a, b của các phương trình đó: . a) 2x + 3 = 0 b) x2 - 3 = 0 c) 0x + 4 = 0 d) 2x - 5 = 0 Bài 2 (4,0 điểm): Giải các phương trình sau: a) 2x – 4 = 0 b) (x – 3)(2x + 5) = 0 c) 2 1 1 1 1 1 x x x − + = − − Bài 3 (3.0điểm): Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi.Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi? Bài 4 (1,0 điểm): Tìm các giá trị của k sao cho phương trình (3x + 2k - 5)(x - 3k + 1) = 0 có nghiệm là x = 1 Đề 2 Bài 1 (2,0 điểm): Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và xác định hệ số a, b của các phương trình đó: . a) 4x + 2 = 0 b) 2 1 0x + = c) 0x - 4 = 0 d) 7 x - 1 = 0 Bài 2 (4,0 điểm): Giải các phương trình sau: a) 2x + 4 = 0 b) (x – 7)(x – 2) = 0 c) 2x 5 x 5 − + = 3 Bài 3 (3.0điểm): Năm nay, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi An. An tính rằng 20 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi An thôi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi? Bài 4 (1,0 điểm): Tìm các giá trị của k sao cho phương trình (3x + 2k - 5)(x - 3k + 1) = 0 có nghiệm là x = 1 VI. HƯỠNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 BÀI Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 (2,0 điểm) - Phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn: a) 2x + 3 = 0 (a = 2; b = 3) 1 d) 2x - 5 = 0( a = 2; b = -5) 1 2 (4,0 điểm) a 2x – 4 = 0  2x = 4 0,5  x = 2 0,5 Vậy phương trình có tập nghiệm:  S = 2 0,25 b (x – 3)(2x + 5) = 0  (x - 3) = 0 hoặc (2x + 5) = 0 0,5  x = 3 hoặc x = - 5 2 0,5 Vậy tập nghiệm phương trình đã cho là S = { 5 2 − ; 3 } 0,25 c 2 1 1 1 1 1 x x x − + = − − (1) ĐKXĐ: x  1 0,25 (1) 2 1 ( 1) 1x x − + − = 0,5 3 3x = 0,25 1x = ( không thỏa mãn ĐKXĐ) 0,25 Vậy PT đã cho vô nghiệm 0,25 3 (3,0 điểm) a Gọi tuổi của phương năm nay là x ( x > 0 ) 0,5 => Tuổi của mẹ là 3x 0,25 Tuổi của Phương 13 năm sau là: x + 13 0,5 Tuổi của mẹ 13 năm sau là : 3x + 13 0,5 Theo đầu bài ta có PT: 3x + 13 = 2( x + 13) 0,5 => x = 13 ( TMĐK) 0,5 Vậy năm nay Phương 13 tuổi 0,25 BC (10, 12) = B(60) = {0; 60; 120; 180 ...} 0,5 4 (1,0 điểm) Thay x = 1 vào PT ta được:( 3.1 + 2k - 5)( 1 - 3k + 1) = 0 0,25  ( 2k - 2)( -3k + 2) = 0 0,25  2k - 2 = 0 hoặc -3k + 2 = 0 0,25  k = 1 hoặc k = 2 3 Vậy với k = 1 hoặc k = 2 3 thì PT có 1 nghiệm là x = 1 0,25 ĐỀ 2 BÀI Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 (2,0 điểm) - Phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và hệ số a, b của chúng: a) 4x + 2 = 0= 0 (a = 4; b = 2) 1 d) 7 x - 1 = 0 ( a = 7; b = -1) 1 2 (4,0 điểm) a 2x + 4 = 0  2x = - 4 0,5  x = - 2 0,5 Vậy phương trình có tập nghiệm:  S = 2− 0,25 b (x – 7)(x – 2) = 0  x - 7 = 0 hoặc x - 2 = 0 0,5  x = 7 hoặc  x = 2. 0,5 Vậy phương trình có tập nghiệm là S =  7;2 . 0,25 c 2x 5 x 5 − + = 3 (1) ĐKXĐ : x  – 5 0,25 (1) 2x – 5 = 3x + 15 0,5  – x = 20 0,25  x = – 20 (TMĐK) 0,25 Vậy tập nghiệm của PT là S = {– 20} 0,25 3 (3,0 điểm) a Gọi tuổi An năm nay là x (x > 0, x  Z) 0,5 Tuổi của mẹ An năm nay là 4x 0,25 20 năm sau tuổi của An là x + 20 0,5 20 năm sau tuổi của mẹ An là 4x + 20 0,5 Theo bài ra ta có phương trình: 4 x + 20 = 2(x + 20) 0,5 Giải phương trình ta được x = 10 (TMĐK) 0,5 Vậy tuổi An năm nay là 10. 0,25 4 (1,0 điểm) Thay x = 1 vào PT ta được:( 3.1 + 2k - 5)( 1 - 3k + 1) = 0 0,25  ( 2k - 2)( -3k + 2) = 0 0,25  2k - 2 = 0 hoặc -3k + 2 = 0 0,25  k = 1 hoặc k = 2 3 Vậy với k = 1 hoặc k = 2 3 thì PT có 1 nghiệm là x = 1 0,25 Đã duyệt Ngày soạn: 30/5/2020 Ngày dạy: 02/6/2020 Tiết 52: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn. -HS biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ? 2. Kĩ năng: HS thực hiện được viết dưới dạng kí hiệu . -HS thực hiện thành thạo biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; x  a ; x  a 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong giải bài toán. - Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận. 4. Năng lực, phẩm chất : -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo. - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự giác ... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ ghi bảng tổng hợp “ Tập hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bpt trang 52 SGK”, thước có chia khoảng cách, phấn màu. 2. HS : Thước kẻ, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu khái niệm về phương trình? Phương trình bậc nhất một ẩn? 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức HĐ 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. Đặt vấn đề : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1: mở đầu ( 15 phút) GV yêu cầu HS đọc bài toán/41 sgk rồi tóm tắt bài toán ?: chọn ẩn số? ?: Số tiền Nam phải trả để mua 1 cái bút và x quyển vở là bao nhiêu? ?: Nam có 25000đ, hãy lập hệ thức biểu thị mối quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có? GV giới thiệu hệ thức: 2200x+4000  25000 là bất phương trình 1 ẩn, ẩn ở bpt này là x. ?: Hãy cho biết VT, VP của bất phương trình? ?: Theo em ,trong bài này x có thể bằng bao nhiêu? ?: Tại sao x có thể bằng 9? ( hoặc 8, hoặc 7...) ?: x = 5 được không? ?: x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không? Vì sao? GV yêu cầu HS làm Câu a, gọi hS trả lời miệng Câu b, cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi dãy kiểm tra 1 số * Bài toán: Nam có 25000đ Mua: 1 bút: 4000đ 1 vở: 2200đ Tính số quyển vở Nam có thể mua được? Gọi số vở Nam có thể mua được là x quyển ( xN) Số tiền Nam phải trả là: 2200x + 4000 (đ) Ta có hệ thức:2200x + 4000  25000 là bất phương trình ẩn x - Vế trái là 2200x + 4000 - Vế phải là 25000 + x = 9 là 1 nghiệm của bpt vì: 2200.9 + 4000 =23800 < 25000 + x = 5 là 1 nghiệm của bpt vì: 2200.5 + 4000= 15000 < 25000 bất phương trình x2  6x – 5 a, VT = x2 VP = 6x – 5 b, Với x = 3 thay vào bất phương trình ta được: ?1 ?1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 32 < 6.3 – 5 là 1 khẳng định đúng vì 9 < 13 →x = 3 là 1 nghiệm của bpt Tương tự x = 4, x = 5 là nghiệm của bất phương trình với x = 6 ta có:62 < 6. 6 – 5 là sai ( 36 > 31) →x = 6 không phải là nghiệm của bất phương trình 2: Tập nghiệm của bất phương trình GV giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 bpt được gọi là tập nghiệm của bất phương trình - Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. ?: Hãy chỉ ra 1 vài nghiệm cụ thể của bất phương trình →tập nghiệm của bất phương trình đó? GV giới thiệu cách viết kí hiệu tập nghiệm và hướng dẫn cách biểu diễn này trên trục số. GV lưư ý: Để biểu diễn điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng “( ” bề lõm quay về phần trục số nhận được Cho HS trả lời Yêu cầu HS làm VD2 Gọi 1 HS lên bảng làm: Hướng dẫn HS cách biểu diễn điểm 7 trên trục số thuộc tập nghiệm bằng dấu ] quay về phần trục số nhận được. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm và ( nửa lớp làm , nửa lớp làm ) GV kiểm tra bài của 1 số nhóm GV giới thiệu bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình (SGK/52) * VD1: Cho bất phương trình x > 3 có tập nghiệm là: {x| x > 3} - Biểu diễn tập nghiệm trên trục số /////////////////////////// 0 3 SGK/42 * VD2: - Tập nghiệm của bất phương trình x 7 là: {x| x 7 } | ]/////////////////// 0 7 Tập nghiệm của bất phương trình x  - 2 là {x| x  - 2} ///////////////////////////[ | - 2 0 Tập nghiệm của x < 4 là {x| x < 4} | )/////////////////// ?2 ?3 ?4 ?3 ?4 ?2 ?3 ?4 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 0 4 3: Bất phương trình tương đương ?: Thế nào là 2 phương trình tương đương? GV: Tương tự có hai bất phương trình tương đương ?Hãy lấy VD về hai bất phương trình tương đương? - Hai bất phương trình tương đương là 2 bất phương trình có cùng 1 tập hợp nghiệm * VD: x > 3  3 < x HĐ 3-4.Hoạt động luyện tập – Vận dụng Bài 17 tr.43 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu a và b. Nửa lớp làm câu c và d. HĐ 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Bài 18 tr.43 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV: Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h). Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào ? Ô tô khởi hành lúc 7 giờ, phải đến B trước 9 giờ, vậy ta có bất phương trình nào ? Bài 17 Kết quả: a) x  6 b) x > 2 c) x  5 d) x < -1 Bài 18 SGK. Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h). Thời gian đi của ô tô là: x 50 Ta có bất phương trình: x 50 < 2 V. Hướng dẫn về nhà - BTVN 15, 16, 18 ( SGK/43) 31, 32, 33, 34, 35 (SBT/44) - Ôn lại các t/c của bđt: Liên hệ của thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, 2 qui tắc biến đổi pt - Đọc trước bài “ Bất phương trình bậc nhất một ẩn”.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_49_den_52_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf