Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các kiến thức lý thuyết của chương về

phương trình, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày các loại phương trình.

3. Thái độ: Giải bài tập cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực

giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phấn màu.

2. Học sinh: Làm bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm

2.Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.

pdf2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/05/2020 - 8A1 Tiết 48: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các kiến thức lý thuyết của chương về phương trình, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày các loại phương trình. 3. Thái độ: Giải bài tập cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm 2.Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung + Cho HS làm bài 43 SGK trang 14 ? Nếu gọi số lớn hơn là x thì số nhỏ hơn là ? Theo đề bài ta có phương trình nào. - Gọi HS lên trình bày - Cho HS nhận xét, kết luận Các bước giải các BT bằng cách lập PT Bước 1 : ............................... Bước 2 : ............................... Bước 3 : ............................... Bài 43 (SBT-14): Gọi số lớn hơn là x (14 < x < 80) Số nhỏ hơn là 80 – x hoặc x – 14 Theo đề bài ta có: 80 – x = x – 14  x = 47 Vậy hai số cần tìm là: 47 và 33. Bài tập 1 BT 1: Bạn Nguyệt đi ô tô từ Than Uyên tới thành phố Lai Châu với vận tốc 45 km/h. Lúc về bạn Nguyệt đi với vận tốc 30 km/h, hết tổng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ. Tính quãng đường từ Than Uyên tới thành phố Lai Châu? Gọi HS đọc bài toán - GV gợi ý : Gọi quãng đường AB là x(km) Điều kiện là x > 0 Thời gian đi là bao nhiêu? Thời gian về là bao nhiêu? Vì thời gian cả đi lẫn về là 9 giờ nên ta có phương trình nào - y/c HS HĐ cá nhân. - Y/c HS lên trình bày bài toán - HS nhận xét. BT 2: Quãng đường từ Than Uyên đến Lai Châu dài 90km. Một ô tô đi từ Than Uyên ra Lai Châu với vận tốc 55km/h, cùng lúc đó một xe máy đi từ Lai Châu về Than Uyên với vận tốc 35km/h. Tính thời gian hai xe gặp nhau? Y/c HS HĐ nhóm bàn ( 5phút) Y/c đại diện HS lên bản trình bày. Gọi HS nhận xét GV chữa và chốt KT Gọi quãng đường AB là x(km) Điều kiện là x > 0 Thời gian đi là 50 x ( giờ) Thời gian về là 40 x ( giờ) Vì thời gian cả đi lẫn về là 9 giờ nên ta có phương trình: 50 x + 40 x = 9 * Giải phương trình: 50 x + 40 x = 9 Giải phương trình được x = 200 ( thỏa mãn ĐKXĐ) * Trả lời: Quãng đường AB là 200 km Bài tập 2 Gọi thời gian hai xe gặp nhau là x (h) Điều kiện là x > 0 Quãng đường ô tô đi đến lúc hai xe gặp nhau là 55x (km) Quãng đường ô tô đi đến lúc hai xe gặp nhau là 35x (km) Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Than Uyên - Lai Châu, nên ta có phương trình: 55 35 90x x+ = Giải phương trình được x = 1 ( thỏa mãn ĐKXĐ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Kết hợp HĐ 2 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) - HS tự ra bài tập tương tự và thực hiện V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo nội dung đã được ôn tập. Ôn kĩ: Cách giải các dạng phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý cách trình bày bài. - Tiết sau: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_48_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.pdf