I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS biết ôn tập kiến thức chương III
+ HS hiểu và củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt, giải BT bằng cách lập
pt.
- Kĩ năng:
+ HS thực hiện được kĩ năng giải pt.
+ HS thực hiện thành thạo cách giải pt bậc nhất một ẩn.
- Thái độ:
+ HS có thói quen nghiêm chỉnh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức mới.
+ Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ, thước.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong các HĐ)
c. Tổ chức các hoạt động học tập :
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 47+48 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/5/2020 Ngày dạy: 19/5/2020
Tiết 47: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS biết ôn tập kiến thức chương III
+ HS hiểu và củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt, giải BT bằng cách lập
pt.
- Kĩ năng:
+ HS thực hiện được kĩ năng giải pt.
+ HS thực hiện thành thạo cách giải pt bậc nhất một ẩn.
- Thái độ:
+ HS có thói quen nghiêm chỉnh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức mới.
+ Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ, thước.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong các HĐ)
c. Tổ chức các hoạt động học tập :
2. Hoạt động ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nộị dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa
về dạng ax + b = 0
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
? Thế nào là 2 PT tương đương ?
Cho VD
? Nêu 2 qui tắc biến đổi phương
trình
* Câu 1:
- Đ/N 2 phương trình tương đương
- Qui tắc biến đổi phương trình
+ Chuyển vế
+ Nhân với 1 số
Bài 1: Các cặp Pt sau có tương đương
GV viết bài 1 trên bảng phụ, cho
HS hoạt động nhóm
- GV cho HS hoạt động nhóm
khoảng 7’
+Nhóm 1 câu a, b
+Nhóm 2 câu c, d
+ Nhóm 3 câu e
? Trong các cặp phương trình trên,
cặp phương trình nào thể hiện :
Nhân cả 2 vế của phương trình với
cùng biểu thức chứa ẩn thì có thể
không được phương trình tương
đương ?
GV viết trên bảng phụ câu hỏi 4
? Gọi HS trả lời
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 50
HS dưới lớp nhận xét
? Nêu các bước giải PT ở câu b
không?
a, x – 1 = 0 (1) có S1 = {1}
và x2 – 1 = 0 (2) có S2 = { 1}
PT (1) và PT (2) không tương đương
b, 3x+5 = 14 ( 3) có S3 = {3}
và 3x = 9 (4) có S4 = {3}
PT ( 3) và PT (4) tđ vì S3 = S4
c,
1
( 3) 2 1
2
x x− = + (5)
và x - 3 = 4x + 2 ( 6)
PT (5) và (6) tương đương vì nhân 2 vế của
PT (5) với 2 được PT (6)
d, 2 4x = ( 7) có S7 = { 2}
và x2 = 4 (8) có S8 = { 2}
Vậy PT (7) và PT (8) tương đương
e, 2x - 1 = 3(9) có S9 = {2}
và x(2x - 1) = 3x (10) có S10 = {0; 2}
Vậy PT (9) và PT (10) không tương đương
Câu 2: Nhân 2 vế của 1 PT với cùng 1 biểu
thức chứa ẩn thì có thể không được 1 PT
tương đương
Câu 3: phương trình ax + b = 0 là 1phương
trình bậc nhất (a, b hằng số) đk: a 0
Câu 4: Luôn có 1 nghiệm duy nhất
Bài 50 (SGK/33): Giải các PT sau:
a, 3 – 4x( 25 – 2x) = 8x2 + x – 300
3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
... x = 3
Vậy tập nghiệm của PT đã cho là S = {3}
b,
2(1 3 ) 2 3 3(2 1)
7
5 10 4
8(1 3 ) 2(2 3 ) 140 15(2 1)
...0 121
x x x
x x x
x
− + +
− = −
− − + = − +
=
Vậy PT vô nghiệm
Hoạt động 2: Giải phương trình tích
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
? Làm thế nào để đưa PT về dạng
tích?
- Yêu cầu cá nhân lên làm, dưới
Bài 51(SGK/33): Giải PT:
a, (2x+1)(3x-2) = (5x – 8)(2x+1)
(2x+1)(3x-2) - (5x – 8)(2x+1) = 0
x
lớp làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Bài 53 (SGK/34): Giải PT:
? Quan sát PT, em có nhận xét gì?
? Làm thế nào để giải PT?
Gợi ý: Cộng 1 vào mỗi phân thức
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng trình
bày
(2x+1)(-2x+6) = 0
2x+1 = 0 hoặc -2x+6 = 0
x =
1
2
− hoặc x = 3
Vậy S = {
1
2
− ; 3}
Bài 53 (SGK/34): Giải PT:
1 2 3 4
9 8 7 6
1 2 3 4
( 1) ( 1) ( 1) ( 1) 0
9 8 7 6
1 1 1 1
...( 10)( ) 0
9 8 7 6
10 0
10
x x x x
x x x x
x
x
x
+ + + +
+ = +
+ + + +
+ + + − + − + =
+ + − − =
+ =
= −
Vậy S= {- 10}
Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu( 10 phút)
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
GV nêu câu hỏi 5, gọi HS trả lời
GV cho HS làm bài 52a, trên
phiếu học tập khoảng 3’
GV kiểm tra phiếu học tập của 1
số HS. Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
GV cho HS nhận xét và chữa bài
*Câu 5
Bài 52(SGK/33): Giải PT:
a,
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
ĐKXĐ: x 0; x
3
2
3 5(2 3)
(2 3) (2 3)
3 10 15
4
( )
3
x x
x x x x
x x
x TMDK
− −
=
− −
− = −
=
Vậy S =
4
3
3. Hoạt động vận dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
- Yêu cầu thành lập nhóm chuyên gia trả lời toàn bộ lí thuyết của chương
- GV cùng HS nhận xét
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn tập lại các kiến thức về Pt, giải bài toán bằng cách lập PT
- BTVN 54, 55, 56(SGK/ 34)- 65, 66, 68, 69(SBT/ 14)
- Tiết sau ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT
Ngày soạn: 15/5/2020 Ngày dạy: 20/5/2020
Tiết 48. ÔN TẬP CHƯƠNG III. (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết và nắm chắc lý thuyết của chương.
HS hiểu và củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt, giải BT bằng cách lập pt.
2. Kĩ năng: HS thực hiện được kĩ năng giải phương trình, giải bài toán bằng
cách lập phương trình.Rèn luyện.Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp
HS thực hiện thành thạo kỹ năng trình bày
3. Thái độ: HS có thói quen nghiêm chỉnh trong việc ôn tập và củng cố kiến
thức mới.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán
4. Năng lực, phẩm chất :
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: : Bài tập + tổng hợp
2. HS : Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não, công đoạn
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Khi giải PT chữa ẩn ở mãn cần chú ý điều gì?
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT
1.3. Bài mới
2. Hoạt động ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nộị dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não
? Đọc đề bài: Một người đi xe máy từ
A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B
người đó quay về A với vận tốc 40
km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 7 giờ.
Tính quãng đường AB.
? Trong bài toán này, 2 xe chuyển động
Bài 1: Toán chuyển động
Gọi quãng đường AB là x (km). Điều
kiện x > 0.
Ta có:Thời gian đi từ A đến B của ô tô
là
30
x
(h)
Thời gian đi từ B về A của ô tô là
40
x
(h)
Ta có phương trình:
30
x
+
40
x
= 7
x = 120
Hoạt động của GV và HS Nộị dung cần đạt
như thế nào
? Sự chênh lệch thời gian xảy ra ở quãng
đường nào
? Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích
v(km/h) t(h) S(km)
Lượt đi 30
30
x
x
Lượt về 40
40
x
x
Bài 2.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, công đoạn
động não.
Bạn Hương đi xe đạp từ xã nhà tới
thành phố Hải Dương với vận tốc trung
bình là 15 km/h. Lúc về bạn Hương đi
với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời
gian về nhiều hơn thời gian đi là 22
phút. Tính quãng đường từ nhà bạn
Hương tới thành phố Hải Dương?
? Đọc đề bài
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm hoạt động
- Gợi ý, nhắc nhở khi cần thiết sau 7’,
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày
lời giải
- Cho HS theo dõi và chữa bài
Bài 3: Bạn Nguyệt đi ô tô từ Than Uyên
tới thành phố Lai Châu với vận tốc 45
km/h. Lúc về bạn Nguyệt đi với vận tốc
30 km/h, hết tổng thời gian cả đi lẫn về
là 5 giờ. Tính quãng đường từ Than
Uyên tới thành phố Lai Châu?
? Đọc đề bài
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm hoạt động
- Gợi ý, nhắc nhở khi cần thiết sau 7’,
(TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài 2:
Gọi quãng đường từ nhà bạn Hương tới
Hải Dương là x (km ; x > 0)
Thời gian đi từ nhà bạn Hương tới Hải
Dương là ( )
x
h
15
h
Thời gian đi từ Hải Dương về nhà bạn
Hương là ( )
x
h
12
h
Theo bài ra ta có phương trình:
x x 11
- =
12 15 30
5x 4x 22
- =
60 60 60
5x - 4x = 22
x = 22 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 22 km .
Bài 3:
GiảiGọi quãng đường từ Than Uyên đến
Lai Châu là x(km) Điều kiện là x > 0
Thời gian đi từ Than Uyên đến Lai Châu
là
45
x
( giờ)
Thời gian đi từ Lai Châu về đến Than
Uyên là
30
x
( giờ)
Vì thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ nên ta
có phương trình:
Hoạt động của GV và HS Nộị dung cần đạt
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày
lời giải
- Cho HS theo dõi và chữa bài
45
x
+
30
x
= 5
* Giải phương trình:
45
x
+
30
x
= 5
2. 3. 5.90
90 90 90
x x
+ =
2x + 3x = 450
5x = 450
x = 90 ( thỏa mãn ĐKXĐ)
3. Hoạt động luyện tập:
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương.
- Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Phương trình tương đương.
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng :
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Hệ thống lại kiến thức chương III
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4748_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf