I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình;
Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình
có ẩn ở mẫu.
- Củng cố cho HS kĩ năng tím ĐKXĐ của phương trình, kỹ năng giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu.
2. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
- Rèn kỹ năng biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
              
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 12/05/2020 - 8A1 
Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU + LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình; 
Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình 
có ẩn ở mẫu. 
- Củng cố cho HS kĩ năng tím ĐKXĐ của phương trình, kỹ năng giải phương trình 
chứa ẩn ở mẫu. 
2. Kiến thức: 
- Rèn kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. 
- Rèn kỹ năng biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học. 
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực 
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Phấn màu. 
2. Học sinh: Làm bài tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 
2.Kĩ thuật: 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- GV đưa VD như SGK (trang 19) 
- Đưa ra ví dụ 
- Gọi HS giải bằng phương pháp 
đã học, cho biết nghiệm của 
phương trình 
? Hỏi x = 1 có là nghiệm của 
phương trình không? Vì sao? 
1. Ví dụ mở đầu 
Ví dụ: Giải phương trình : 
1 1
x 1
x 1 x 1
+ = +
− −
1 1
x 1
x 1 x 1
 + − =
− −
x 1 = 
- Phương trình đã cho và x = 1 có 
tương đương không? 
- Vậy khi biến đổi từ phương trình 
chứa ẩn ở mẫu đến phương trình 
không chứa ẩn ở mẫu có thể được 
phương trình mới không tương 
đương 
=> Ta phải chú ý đến điều kiện 
xác định của phương trình 
? Phân thức có giá trị xác định khi 
nào ? 
- Điều kiện xác định của phương 
trình là điều kiện cho tất cả các mẫu 
trong phương trình đều khác 0. 
- Cho HS xem ví dụ sgk 
- Nêu ?2 yêu cầu HS thực hiện 
- Cho HS trao đổi nhóm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV ghi bảng 
- Ghi bảng ví dụ 2 
+ Hãy tìm ĐKXĐ của phương 
trình? 
+ Hãy quy đồng mẫu 2 vế rồi khử 
mẫu 
? Phương trình (1) và phương trình 
đã khử mẫu có tương đương 
không? Vậy ta phải dùng kí hiệu 
gì? 
? x = 
3
8
− có thoả mãn ĐKXĐ 
không? Tập nghiệm của phương 
trình? 
? Để giải một phương trình chứa 
=> x = 1 không là nghiệm của PT vì tại 
x = 1 thì giá trị của phân thức không xác 
định 
2. Tìm điều kiện xác định của một phương 
trình 
- Điều kiện xác định viết tắt là: ĐKXĐ 
* VD1: SGK trang 20 
?2 Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau 
a) 
1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
ĐKXĐ là x 1 và x  -1 
b) x
x
x
x
−
−
−
=
− 2
12
2
3
ĐKXĐ là x  2 
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
* VD2 : Giải phương trình 
)2(2
322
−
+
=
+
x
x
x
x
 
)2(2
)32(
)2(2
)2)(2(2
−
+
=
−
−+
xx
xx
xx
xx
Suy ra : 
2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) 
 2(x2 – 4) = x(2x + 3) 
 2x2 – 8 = 2x2 + 3x 
 2x2– 2x2 – 3x = 8 
 – 3x = 8 
 x = 
3
8
− (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy S = {
3
8
− } 
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: 
SGK trang 21 
 ẩn ở mẫu ta phải làm qua những 
bước nào 
- Cho HS đọc lại cách giải trên 
bảng phụ 
- Nêu VD 3, cho HS gấp sách lại và 
giải 
- Tìm ĐKXĐ của phương trình 
- Quy đồng mẫu hai vế của phương 
trình ? 
? Khử mẫu ta được gì ? 
- Tiếp tục giải phương trình nhận 
được 
- Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm 
của phương trình 
- GV lưu ý HS: phải loại giá trị 
nào không thoả mãn ĐKXĐ  
?3 Giải các phương trình: 
a) 
1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
b) x
x
x
x
−
−
−
=
− 2
12
2
3
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
4. Áp dụng 
Ví dụ: Giải phương trình 
( ) )3)(1(
2
2232 −+
=
+
+
− xx
x
x
x
x
x
ĐKXĐ: x  3 và x  -1 
=>x2 +x +x2 –3x = 4x 
 2x2 – 6x = 0 
 2x(x-3) = 0 
 2x = 0 hoặc x – 3 = 0 
* x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ) 
* x – 3 = 0  x = 3 (loại vì không thoả mãn 
ĐKXĐ) 
Vậy S = {0} 
?3 Giải các phương trình: 
a) 
1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
ĐKXĐ là x  1 vàx  -1 
x(x 1) (x 4)(x 1)
(x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
+ + −
 =
− + − +
=> x(x + 1) = (x + 4)(x – 1) 
 x2 + x = x2 – x + 4x – 4 
 x2 + x – x2 + x – 4x = – 4 
 - 2x = -4 
 x = 2 (thoả mãn ĐKXĐ) 
 Vậy : S = {2} 
b) x
x
x
x
−
−
−
=
− 2
12
2
3
ĐKXĐ là x  2 
3 2x 1 x(x 2)
x 2 x 2 x 2
− −
 = −
− − −
=> 3 = 2x – 1 – x(x – 2) 
 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 
 x2 – 4x + 4 = 0 
 (x –2)2 = 0  x –2 = 0 
 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy S =  
Bài 27a, c trang 22 SGK 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả 
lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 28(a, b) trang 22 SGK 
- Cho HS nhắc lại các bước giải 
- Ghi bảng bài tập 28(a,b) 
- Cho biết ĐKXĐ của phương trình 
? 
- Gọi 2 HS giải ở bảng 
- Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
- Cho HS nhận xét bài làm 
- GV nhận xét, đánh giá chung và 
chốt lại vấn đề 
Bài 27a,c (SGK-22) 
Giải phương trình: 
a) 
2x - 5
= 3
x + 5
ĐKXĐ: x  -5 
( )
2x - 5
= 3 2x - 5 = 3 x + 5 
x + 5
2x -5 = 3x 15
-x = 20 x 20
 +
  = −
c) ( )
(x+2x)-(3x+6)
=0 1
x-3
ĐKXĐ : x  3 
Khi đó (1): 
 2( 2 ) (3 6)x x x+ − + = 0 
 x(x+2) – 3(x + 2) = 0 
 (x + 2) (x – 3) = 0 
 x + 2 = 0 hoặc x – 3= 0 
* x + 2 = 0  x = -2 
* x – 3 = 0  x = 3 (loại) 
Vậy : S = {-2} 
Bài 28a,b (SGK-22) 
Giải phương trình: 
a) 
2x -1 1
+1=
x -1 x -1
ĐKXĐ: x  1 
2x -1 1
+1=
x -1 x -1
2x -1+ x -1 1
=
x -1 x -1
2x -1+ x -1=1
3x =3
 x = 1 (loại) 
Vậy S =  
b) 
5x 6
+1=
2x + 2 x +1
− 
ĐKXĐ: x  -1 
5x 6
+1=
2x + 2 x +1
5x + 2x + 2 -12
=
2x + 2 2x + 2
7x = -14
x = -2
−
 Vậy S =  2− 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 
- Kết hợp HĐ 2 
Bài 28a,b (SGK-22) 
Giải phương trình: 
a) 
2x -1 1
+1=
x -1 x -1
ĐKXĐ: x  1 
2x -1 1
+1=
x -1 x -1
2x -1+ x -1 1
=
x -1 x -1
2x -1+ x -1=1
3x =3
 x = 1 (loại) 
Vậy S =  
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Điều kiện xác định của một 
phương trình là gì? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở 
nhà) 
- HS có thê lấy ví dụ và giải các phương trình đưa về dạng PT tích một ẩn phức tạp 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học và xem lại các dạng phương trình đã học và cách giải từng dạng phương trình. 
- BTVN: Làm các bài tập 28; 29; 30c,d; 31; 32 SGK trang 22, 23. 
- Tiết sau Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_chua_an_o_mau_luye.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_chua_an_o_mau_luye.pdf