I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số
phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các
phương trình bậc nhất
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng biến đổi tương đương để dưa pt về dạng đã cho
ax + b = 0
- HS thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. Thái độ:
- HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
chủ động sáng tạo.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày soạn: 01/52020 Ngày dạy: 05/5/2020 
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số 
phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b 
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các 
phương trình bậc nhất 
2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được kĩ năng biến đổi tương đương để dưa pt về dạng đã cho 
ax + b = 0 
- HS thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 
3. Thái độ: 
- HS có thói quen làm việc khoa học. 
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày 
4. Năng lực, phẩm chất: 
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
chủ động sáng tạo. 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 
2. HS : Bảng nhóm 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động 
não 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động khởi động 
a. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Ph trình bậc nhất một 
ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Giải bài 9 (a, c) SGK: Kết quả a) x = 3,67 c) x = 
2,17: 
 2. Phát biểu : Quy tắc chuyển vế.- Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, 
chia) 
- Chữa bài tập12b/tr 13 SBT: -2x + 5=0 -2 x =-5 x = x = . 
Vậy : S=
5
2
 
 
 
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm . 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 2 
Đặt vấn đề: Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu phương trình bậc nhất một ẩn 
và cách giải. Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập, không phải lúc nào ta cũng 
thấy ngay dạng phương trình này và có thể giải chúng. Chúng ta sẽ gặp một số 
phương trình chưa ở dạng phương trình bậc nhất một ẩn, nhưng qua một số phép 
biến đổi đã được học ta có thể đưa về dạng này, và đó là những PT đưa được về 
dạng ax + b = 0. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. Ngày hôm nay 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách để có thể xử lý và giải được những PT 
này. Các e chú ý Trong bài này ta xét các phương trình mà hai vế của chúng là 
hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax 
+ b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. 
Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập 
và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu 
hỏi, động não 
GV nêu Ví dụ 1 : Giải phương trình 
sgk 
- GV : Có thể giải phương trình này 
như thế nào? Ta thấy phương trình 
này có dạng ax + b =0 không? Vậy 
thì ta sẽ dùng các phép biến đổi đã 
biết đưa phương trình này về dạng 
PT bậc nhất một ẩn. Ở PT này ta 
phải biến đổi ntn? Ta thấy cả 2 vế 
của PT này đều có dấu ngoặc nên 
trước hết ta phải phá ngoặc. Sau khi 
phá ngoặc ta sẽ chuyển các hạng tử 
chứa ẩn sang 1 vế, hằng số sang vế 
bên kia. Sau đó thu gọn và giải PT 
vừa nhận được. (GV vừa hướng dẫn 
vừa làm mẫu cho HS) 
- HS: Chú ý lắng nghe 
- GV: qua 1 số phép biến đổi ta hoàn 
toàn có thể đưa PT này về PT có 
dạng ax + b = 0 mà ta đã biết cách 
giải. 
GV nêu Ví dụ 2 : Giải phương trình 
sgk 
1. CÁCH GIẢI : 
Ví dụ 1 : Giải phương trình : 
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3) 
2x – 3 + 5x = 4x + 12 
 2x + 5x – 4x = 12 + 3 
3x = 15 
x =15 : 3 
x = 5 
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
 3 
Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt 
GV yêu cầu HS giải thích rõ từng 
bước biến đổi đã dựa trên những quy 
tắc nào. 
- GV phương trình ở ví dụ 2 so với 
phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ? ( có 
mẫu ) 
- GV hướng dẫn phương pháp giải 
như tr11 SGK. HS khử mẫu ? ( Nhân 
2 vế với 12 – ch. vế - x=? ) 
- Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 
1 
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải 
phương trình. 
GV nêu mục 2: 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập 
và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo 
luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi 
đáp, động não 
GV hướng dẫn phương pháp giải 
như tr11 SGK. 
 HS khử mẫu ? 
( Nhân 2 vế với 6 → biến đổi hữu 
tỉ → ch. vế → áp dụng qui tắc chia 
→ x=? ) 
- T×m tập nghiệm 
GV yêu cầu HS làm? 2 : sgk trg 12 
2(5 2) 6 6 3(5 3 )
6 6
10 4 6 6 15 9
10 6 9 6 15 4
25 25 1
x x x
x x x
x x x
x x
− + + −
 =
 − + = + −
 + + = + +
 =  =
 ? 1 Các bước chủ yếu để giải phương trình. 
- Xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ 
rồi quy đồng mẫu thức hai vế. 
- Khử mẫu: Dùng qui tắc biến đổi p,trình 
 ( kết hợp với bỏ dấu ngoặc) 
- Thu gọn chuyển vế. 
- Chia hai vế của phương trình cho hệ số 
của ẩn để tìm x. 
- Tm tập nghiệm 
2. ÁP DỤNG 
Ví dụ 3 : Giải phương trình 
 2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33 
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33 
10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 
x = 40 : 10 x = 4 
Ph/ trình có tập nghiệm S = { 4 } 
 ? 2 sgk/ trg 12 
 4 
Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt 
HS cả lớp giải phương trình. 
Một HS lên bảng trình bày: 
 MTC → khử mẫu 
 → ch. vế → áp dụng qui tắc chia 
→ x = ? 
 HS dưới lớp nhận xét chữa bài 
Sau đó Gv nêu “chú ý“1) tr12 SGK 
và hướng dẫn HS cách giải phương 
trình ở ví dụ 4 SGK. 
(không khử mẫu, đặt nhân tử chung 
là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x) 
HS xem cách giải phương trình ở ví 
dụ 4 SGK 
- GV : Khi giải phương trình không 
bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, 
có thể thay đổi các bước giải để bài 
giải hợp lí nhất. 
GV yêu cầu nửa lớp làm ví dụ 5 còn 
lại làm ví dụ 6 đại diện 2 HS lên làm 
HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6 
Hai HS lên bảng trình bày trước lớp 
và giải thích thắc mắc của bạn nếu 
cần 
- GV nhận xét bài làm của HS 
- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 
? 
- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ? 
- Cho biết tập nghiệm của phương 
trình . 
- GV : Phương trình ở ví dụ 5 và ví 
dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất 
một ẩn không? Tại sao ? 
 ( MTC : 12 ) 
12x – 10x – 4 = 21 – 9x 
2x + 9x = 21 + 4 11x = 25 
 x = 
Phương trình có tập nghiệm : 
S = { } 
Chú ý : 1 ) SGK /trg 12 
Ví dụ 4 : 
Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là 
x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x 
Ví dụ 5 : 
x + 1 = x – 1 0x = – 2: Không có giá 
trị nào của x để 0x = – 2 .Tập nghiệm của 
phương trình S = Ø; hay phương trình vô 
nghiệm. 
Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1 0x = 0; x có 
thể chọn bất kỳ số nào, phương trình 
nghiệm đúng với mọi x.Tập nghiệm của 
phương trình S = R 
Chú ý 2) (sgk) 
  
 5 
Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt 
- GV : cho đọc chú ý 2) SGK 
3. Hoạt động luyện tập: 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, mảnh ghép 
- Yêu cầu HS điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm ý a, số 2 ý b sau 3 phút đổi vị 
trí 
+ Bài 10 tr 2 SGK 
a) Ch.vế không đổi dấu. Kết quả x = 3 
b) Ch. vế không đổi dấu. Kết quả : t = 5 
4. Hoạt động vận dụng 
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. 
- Bài tập về nhà số 10,11, 12 , 13 tr 13/ SGK; 
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập 
Ngày soạn: 01/5/2020 Ngày dạy: 06/5/2020 
Tiết 44 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH, LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là một phương trình tích. 
HS biết cách giải phương trình tích dạng: A(x).B(x).C(x) = 0. 
2. Kĩ năng: HS thực hiện được về pt A.B.C = 0 yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm 
của pt này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0 
HS thực hiện thành thạo cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0 
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học. 
Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ 
động sáng tạo 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Phương tiện Chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ 
2. HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động khởi động 
a. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Chữa bài tập 22a/ (SBT – 6) 
- HS 2: Chữa bài tập 24c(SBT – 6 ) 
 6 
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm . 
c. Tiến trình bài học : 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. 
GV: đặt vấn đề như SGK – 10 => GV giới 
thiệu bài mới 
GV: viết VD 1 lên bảng, HS viết vào vở 
? Một tích bằng 0 khi nào 
GV: gọi HS thực hiện ghi trên bảng 
phụ , HS cả lớp làm vào vở 
GV: ghi tóm tắt ab = 0  a = 0 hoặc b = 0 
Với a, b là hai số 
? Đối với PT thì (2x – 3)(x + 1) = 0 khi nào 
? PT đã cho có mấy nghiệm 
GV: Giới thiệu: phương trình ta vừa xét ở 
VD1 là PT tích=> Thế nào là phương trình 
tích? 
GV lưu ý: Trong bài này chỉ xét các 
phương trình mà hai vế của nó là 2 biểu 
thức hữu tỉ không chứa ẩn ở mẫu 
a/ Ví dụ 1: Giải phương trình 
 (2x – 3 ) (x + 1) = 0 
 2x -3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 1,5 hoặc x = - 1 
Phương trình có 2 nghiệm x = 1,5 và x = - 1 
b/ Khái niệm: phương trình tích là phương 
trình có 1 vế là tích các biểu thức của ẩn, 
vế kia bằng 0 
Ta có: A(x).B(x) = 0 
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 
c/ Cách giải phương trình tích (Sgk – 15) 
Hoạt động 2: áp dụng 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
GV: nêu VD 2 
? Làm thế nào để đưa phương trình trên về 
dạng tích 
GV: hướng dẫn HS biến đổi 
? phương trình đã cho có mấy nghiệm 
GV: Cho Hs đọc nhận xét Sgk – 16 
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 
Gợi ý: Hãy phát hiện hằng đẳng thức ở vế 
trái 
? Phân tích vế trái thành nhân tử 
a/ Ví dụ 2: Giải phương trình 
(x + 1)(x + 4) = (2 – x )(2 + x) 
 (x + 1)(x + 4) - (2 – x )(2 + x) = 0 
 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 
 2x2 + 5x = 0  x(2x + 5) = 0 
 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 
 x = 0 hoặc x = 
5
2
− 
Vậy tập nghiệm của PT là: 
5
0;
2
S
 
= − 
 
b/ Nhận xét: Sgk – 16 
 Sgk – 16 : Giải phương trình 
(x – 1)(x2 + 3x – 2) –(x – 1)(x2 + x + 1) = 
0 
 (x – 1)(x2 + 3x – 1 – x2 – x – 1 )= 0 
 (x – 1)(2x – 3) = 0 
 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 
?2
 ?3 
 7 
- GV chia nửa lớp làm VD 3 và ?4 
? Yªu cÇu HS lµm VD 3 vµ ?4 
- Yêu cầu 2 HS lên trình bày trước lớp 
 x = 1 hoặc x = 
3
2
Vậy tập nghiệm của PT là: 
3
1;
2
S
 
=  
 
c/ Ví dụ 3: Giải phương trình 
2x3 = x2 + 2x – 1 
 2x3 – x2 – 2x + 1= 0 
 x2(2x – 1) – ( 2x – 1) = 0 
 (2x – 1)(x – 1)(x + 1) = 0 
 2x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 
0 
 x = 
1
2
 hoặc x = 1 hoặc x = - 1 
Vậy tập nghiệm của PT là: 
1
1;1;
2
S
 
= − 
 
 Sgk – 16 : Giải phương trình 
(x3 + x2) + ( x2 + x) = 0 
 x2(x + 1) +x ( x +1) = 0 x(x + 1)2 = 0 
 x = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 0 hoặc x = - 1 
Vậy tập nghiệm của PT là:  1;0S = − 
3.Hoạt động luyên tập 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
GV: gọi 2 HS lên bảng 
GV: cho HS hoạt động nhóm 
Nửa lớp làm câu b, c 
Nửa lớp làm câu e, f 
* Bài tập 21(Sgk – 17): Giải phương trình 
b/ (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 
c/ (4x + 2)(x2 + 1) = 0 
* Bài tập 22(Sgk – 17): Giải phương trình 
b/ (x2 – 4 ) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 
c/ x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 
e/ (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 
f/ x2 – x – ( 3x – 3) = 0 
4. Hoạt động vận dụng 
- Phương trình tích có dạng như thế nào? 
- Muốn giải phương trình tích ta làm như thế nào? 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : 
Bài tập 21 ; 22 ; 23 (Sgk – 17) và Bài tập 26 ; 27 ; 28 (SBT –7) 
Giải phương trình 
( ) ( )
2
2 22 3 1 5 2 3 1 24 0x x x x+ − − + − + = 
 ?4 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf