I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đuợc phương trình, hiểu đuợc nghiệm của phương trình.
- Hiểu đuợc khái niệm về hai phương trình tương đương. Biết giải phương
trình là tìm tập nghiệm của nó.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực tự chủ, tự học
b. Năng lực đặc thù:
Năng lực mô hình hóa toán học
Năng lực giao tiếp toán học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
HS thi theo nhóm: Tìm x, biết: a) x – 3 = 4 b) 3 – 5x = 11
              
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/ 01/ 2021 
Tiết 41: 
 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết đuợc phương trình, hiểu đuợc nghiệm của phương trình. 
- Hiểu đuợc khái niệm về hai phương trình tương đương. Biết giải phương 
trình là tìm tập nghiệm của nó. 
2. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực tự chủ, tự học 
 b. Năng lực đặc thù: 
Năng lực mô hình hóa toán học 
Năng lực giao tiếp toán học 
Năng lực giải quyết vấn đề toán học 
Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán 
 II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu vật thể. 
2. Học sinh: Đọc trước bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 
 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. 
HS thi theo nhóm: Tìm x, biết: a) x – 3 = 4 b) 3 – 5x = 11 
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng 
GV giới thiệu về phương 
trình một ẩn. 
Yêu cầu nghiên cứu SGK 
để làm ?1 
 1. Phương trình một ẩn. 
 - Ta gọi hệ thức x2 - 1 = x + 1 là phương trình với 
ẩn số x. 
* Phương trình với ẩn x có dạng: A(x) = B(x), trong 
đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x. 
* Ví dụ: x2 - 1 = 1 là phương trình ẩn x 
 3t - 1 = t là phương trình ẩn t 
?1 Ví dụ về: a) Phương trình với ẩn y 
 b) Phương trình với ẩn u 
GV đưa ra ?2, hướng dẫn 
trên lớp 
GV chốt lại khái niệm 
nghiệm của phương trình 
?3 GV hướng dẫn trên 
lớp sau đó gọi 2 HS lên 
làm. 
? Cách kiểm tra một số có 
phải là nghiệm của một 
phương trình không. 
GV đưa ra chú ý 
GV đưa ra ví dụ 
GV giới thiệu tập nghiệm 
S. 
? Giải phương trình là gì 
Yêu cầu HS lên bảng làm 
?4 
GV giới thiệu 2 phương 
trình tương đương, đưa ra 
ví dụ 
?2. Xét phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 
Thay 6 vào phương trình ta thấy 2 vế cùng nhận 1 
giá trị là 17. Ta nói 6 (hay x = 6) là một nghiệm của 
phương trình đó. 
?3 Cho pt 2(x + 2) – 7 = 3 - x 
a) Thay x = -2 vào pt ta có VT = 0, VP = 5. 
Vậy x = -2 không thỏa mãn pt. 
b) Thay x = 2 vào phương trình ta thấy 2 vế cùng 
nhận 1 giá trị là 1. 
Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình. 
* x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi: 
A(m) = B(m) 
* Chú ý: (SGK - 5) 
- Ví dụ: 
Phương trình x = 2 có nghiệm duy nhất là 2. 
Phương trình x2 - 1 = 0 có nghiệm là x = 1; x = - 1 
Phương trình x2 – 1 = 0 có nghiệm là x = 1; x = - 1 
+ Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm. 
2. Giải phương trình. 
- Tập nghiệm S. 
- Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của 
phương trình đó. 
 ?4 Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S =  2 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: S = 
3. Phương trình tương đương. 
 * Tổng quát: SGK. 
 - Kí hiệu: “ ” 
Ví dụ: x - 1 = 0  x = 1 (vì cùng có một tập nghiệm 
là S =  1 ) 
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG. 
Bài 1 (SGK - 6) 
a) Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có: VT = 4.(-1) - 1 = -5; 
 VP = 3(- 1) - 2 = - 5 = VT 
Vậy: x = -1 là nghiệm của phương trình. 
b) Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có: VT = (-1) + 1 = 0; 
 VP = 2[(- 1) – 3] = - 8  VT 
Vậy: x = -1 không là nghiệm của phương trình. 
- HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO. 
GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. 
- Nắm vững kiến thức cơ bản của bài. 
- Làm các bài tập 2; 3; 4 (SGK - 6). 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_nam_hoc.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_nam_hoc.pdf