I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình.
- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng:
- Lấy được ví dụ về 2 phương trình trương đương. Chỉ ra được 2 phương trình cho
trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.
- Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ? SGK trang 5 ; 6.
2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu vể phương trình - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/01/2020 - 8A1
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỂ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình.
- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng:
- Lấy được ví dụ về 2 phương trình trương đương. Chỉ ra được 2 phương trình cho
trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.
- Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ? SGK trang 5 ; 6.
2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV giải thích về phương trình
? Vậy phương trình với ẩn x có
dạng như thế nào? A(x) gọi là vế
gì? B(x) gọi là vế gì của phương
trình?
- Cho HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK.
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng
A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải
B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: SGK trang 5
- Y/c HS làm ?1
- Treo bảng phụ ?2
? Để tính được giá trị mỗi vế của
phương trình thì ta làm như thế
nào?
? Khi x = 6 thì VT như thế nào với
VP?
- Vậy x = 6 thỏa mãn phương trình
nên x = 6 gọi là gì của phương
trình đã cho?
- Treo bảng phụ ?3
? Để biết x = -2 có thỏa mãn
phương trình không thì ta làm như
thế nào?
? Nếu kết quả của hai vế không
bằng nhau thì x = -2 có thỏa mãn
phương trình không?
=> GV đưa ra nội dung chú ý SGK
trang 5, 6
? Phương trình x – 1 = 0 có mấy
nghiệm? Đó là nghiệm nào?
? Phương trình x2 = 1 có mấy
nghiệm? Đó là nghiệm nào?
? Phương trình x2 = -1 có nghiệm
nào không? Vì sao?
- GV giả thích về tập nghiệm của
phương trình và kí hiệu
- Treo bảng phụ ?4
? Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn
chỉnh bài toán.
GV: Sửa bài từng nhóm.
- Khi bài toán yêu cầu giải một
phương trình thì ta phải tìm tất cả
các nghiệm (hay tìm tập nghiệm)
?1 Chẳng hạn:
a) 5y + 18 = 15y + 1
b) -105u + 45 = 7 - u
?2
Phương trình:
2x + 5 = 3(x -1 ) + 2
Khi x = 6
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 17
Vậy x = 6 là nghiệm của phương trình.
?3
Phương trình :
2(x + 2) – 7 = 3 - x
a) x = -2 không thỏa mãn nghiệm của
phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK trang 5, 6
Ví dụ 2: SGK trang 6
2. Giải phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương
trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó
và thường kí hiệu bởi S.
?4
a) Phương trình x = 2 có
S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có S =
của phương trình đó.
- GV giải thích về hai phương
trình tương đương.
- Hai phương trình x + 1 = 0 và x =
-1 có tương đương nhau không? Vì
sao?
3. Phương trình tương đương
SGK trang 6
Để chỉ hai phương trình tương đương với
nhau ta dùng kí hiệu “ ”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- GV chia nửa lớp làm bài 1 nửa lớp làm bài 6
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế rồi so sánh.
a) x= - 1 là nghiệm của phương trình
Bài 5 tr 7 SGK .HS: Với mỗi phương trình tính x và tập nghiệm của mỗi p.trình
Hai phương trình không tương đương vì tập nghiệm của mỗi p.trình là: S = {0} S = {0; 1}
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nêu các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở
nhà)
- Tìm các bài tập luyện tập các kĩ năng nhân, chia hai đa thức, phân tích đa thức thành nhân
tử, cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức cho thành thạo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
- Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
- Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định
nghĩa và các quy tắc trong bài học).
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_nam_hoc.pdf