I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của Pt, tập
nghiệm của PT.
HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải PT
2. Kĩ năng: HS thực hiện được hiểu k/n giải Pt , bước đầu làm quen và biết cách sử
dụng và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của PT hay
không
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của đa thức trong các
vế của phương trình
Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
103 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 67 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 30/12/2019 – 8A2,4
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của Pt, tập
nghiệm của PT.
HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải PT
2. Kĩ năng: HS thực hiện được hiểu k/n giải Pt , bước đầu làm quen và biết cách sử
dụng và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của PT hay
không
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của đa thức trong các
vế của phương trình
Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn biểu thức sau :
a) 2x2 - 4x + 2 – 5( x – 1 )2 b) 2x 4 - 4x 2 + 2 – 5( x 2 – 1 )2
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
GVnêu mục 1:
GV viết bài toán sau lên bảng sau đó giới
thiệu :
Phương trình gồm hai vế.
1. Phương trình một ẩn:
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x
vế trái : 2x + 5 vế phải : 3 (x – 1) + 2.
Phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x)
với vế trái là A(x), vế phải là B(x)
- vế trái là 2x + 5 vế phải là 3 (x – 1) + 2.
- Hai vế của phương trình này chứa cùng
một biến x, đó là phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có
dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế
phải là B(x)
- GV nêu ví dụ . Chỉ ra vế trái, vế phải
- GV yêu cầu học sinh làm ? 1 .
Hãy cho ví dụ về :
a)Phương trình với ẩn y.
b)Phương trình với ẩn u.
- GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải
của mỗi phương trình.
- GV nêu ?
- GV yêu cầu HS làm ? 2
Tính giá trị mỗi vế của phương trình ?
Nêu nhận xét ?
- GV nói : Khi x = 6 giá trị hai vế của
phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x =
6 thỏa mãn phương trình hay x = 6 nghiệm
đúng phương trình và gọi x = 6 là một
nghiệm của phương trình đã cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3 .
HS : Tính giá trị mỗi vế của phương trình ?
- GV : Cho các phương trình a) x - 2 =0
b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9 = 0
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.
GVnêu mục 2:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não
- GV: Một phương trình có thể có bao
nhiêu nghiệm ?
Ví dụ : 2x + 1 = x là một ph. trình với ẩn số
x
2t – 5 = 3 (4-t ) -7 là một ph. trình với ẩn số t
? 1
a)Ph trình với ẩn y: 3y +5/8 = -9
b)Phương trình với ẩn u: 6 + 3u – 6 = 5
?
Cho phương trình : 3x + y = 5x – 3
Hỏi : Phương trình này có phải phương
trình một ẩn không ? (không )
? 2 Giá trị mỗi vế của phương trình là :
2x + 5 = 2.6 +5 = 17
3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17
Ta nói : x = 6 thỏa mãn phương trình
hay x = 6 nghiệm đúng phương trình
Vậy : x = 6 là một nghiệm của phương
trình đã cho
? 3 a)Vế trái = 0 Vế phải = -5
Vậy : x = -2 không thỏa mãn phương trình
b) Vế trái = Vế phải = 1
Vậy : x = 2 thỏa mãn phương trình
? Cho các phương trình :
a) x - 2 =0 b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9
= 0 e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên.
2. Giải phương trình :
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
- GV yêu cầu HS đọc phần “chú ý” tr5,6 SGK
- GV giới thiệu: Tập nghiệm của một
phương trình ; kí hiệu bởi S.
Cho Ví dụ :
- GV yêu cầu HS làm ? 4
- GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải một
phương trình, ta phải tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương
trình đó.
- GV cho học sinh làm bài tập : ?
GVnêu mục 3:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não
- GV cho phương trình x = – 1 và phương
trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập niệm của mỗi
phương trình. Nêu nhận xét
- GV giới thiệu : hai phương trình có cùng
một tập nghiệm gọi là hai phương trình
tương đương.
- GV hỏi:
+ Phương trình x – 2 = 0 và phương trình
x = 2 có tương đương không?
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình
x = 1 có tương dương không ? Vì sao ?
- GV : Vậy hai phương trình tương đương
là hai phương trình mà mỗi nghiệm của
phương trình này cũng là nghiệm của
phương trình kia và ngược lại. Kí hiệu
trương đương “ “ . Ví dụ
GV : nêu cách xác định phương trình 1 ẩn
:
phương trình được gọi là tập nghiệm của
phương trình đó và được kí hiệu bởi S.
Ví dụ : + phương trình x = 2 có tập
nghiệm : S = { 2 }
+ phương trình x2 – 9 = 0 có tập
nghiệm : S = {– 3, 3}
? 4 S = {2}
? Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Ph trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}
b)Ph trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm
S = R.
ĐÁP : a) SAI b) ĐÚNG
3.Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm
gọi là hai phương trình tương đương.
+ Phương trình x = – 1 và phương trình x +
1 = 0
là hai phương trình tương đương.
? + Phương trình x – 2 = 0 và phương
trình x = 2 có tương đương
- Không vì không cùng tập nghiệm
Vậy hai phương trình tương đương là hai
phương trình mà mỗi nghiệm của phương
trình này cũng là nghiệm của phương trình
kia và ngược lại.
Kí hiệu trương đương :
Ví dụ : x – 2 = 0 x = 2
GV : nhấn mạnh các dạng phương trình vô
nghiệm, vô số nghiệm .
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV chia nửa lớp làm bài 1 nửa lớp làm bài 6
Bài 1 tr 6 SGK.
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế rồi so sánh.
a) x= - 1 là nghiệm của phương trình
Bài 5 tr 7 SGK .HS : Với mỗi phương trình tính x và tập nghiệm của mỗi p.trình
Hai phương trình không tương đương vì tập nghiệm của mỗi p.trình là: S = {0} S = {0; 1}
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nêu các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
- Bài tập giải phương trình sau
5 4 3 100 101 102
100 101 102 5 4 3
x x x x x x− − − − − −
+ + = + +
Ngày giảng: 31/12/2019 – 8A2,4
Tiết 42. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
HS hiểu các qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình giáo dục đức tính
cẩn thận, khoa học thông qua biến đổi phương trình.
2. Kĩ năng:HS thực hiện được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. để giải các PTbậc nhất
3. Thái độ: Hs có thói quen làm việc khoa học
Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khoa học
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
a). Nêu định nghĩa phương trình?
- Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= -8 ?
b)Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương
- Hai phương trình x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 tương đương với nhau không ?
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn.
- GV giới thiệu : Định nghĩa sgk
- GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và
b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài
tập 7/10 SGK
HS : a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0 là các phương trình bậc nhất
một ẩn
- Phương trình x + x2 = 0 không có dạng
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa
mãn điều kiện a ≠ 0
- Chốt: Phương trình bậc nhất 1 ẩn là
phương trình mà bậc của ẩn là bậc 1 và
hệ số của ẩn phải khác 0
HĐ 2: Hai qui tắc biến đổi phương
trình.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não
- GV đưa ra bài toán :
Tìm x biết 2x – 6 = 0 HS làm 2x – 6 = 0
2x = 6 =>x = 6 : 2 => x = 3
- GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng
thức số. Em hãy cho biết trong quá trình
tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc
nào ? ( chuyển vế )
- GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
Với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.
a) Quy tắc chuyển vế.
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi
biến đổi phương trình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS làm ? 1 .
b) Quy tắc nhân với một số.
- GV : Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng
thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 Hay x = 6.
Phương trình có dạng ax + b = 0, với
a và b là hai số đã cho và a ‡ 0, được gọi
là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x–1 = 0 ; 0
4
1
5 =− x ; – 2 + y = 0
Bài tập số 7 tr10 SGK
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình: a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0
- Phương trình x + x2 = 0 không có dạng
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn
điều kiện a ‡ 0
2. Hai qui tắc biến đôi phương trình.
a ) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.
? 1 Trả lời kết quả.
a) x – 4 = 0 x = 4.
b)
4
3
+ x = 0 x = –
4
3
2
1
x = 3
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể
nhân với hai vế với cùng một số khác 0.
Đối với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.
- GV cho HS phát biểu quy tắc nhân với
một số (bằng hai cách : nhân, chia hai vế
của phương trình với cùng một số khác
0).
- GV yêu cầu HS làm ? 2 .
Hai HS lên bảng trình bày ý b, c
HĐ 3: Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não
- GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK.
VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm, giải
thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế,
quy tắc nhân.
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một
bài toán giải phương trình cụ thể.
-GV hướng dẫn HS giải phương trình
bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- GV: Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm ?
- HS làm ?3 : ( chuyển vế )
( chia hai vế cho -0,5)
c)0,5 – x = 0 – x = – 0,5 x = 0,5.
b) Quy tắc nhân với một số.
+ Từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2
Hay x = 6.
2
1
x = 3
Trong một phương trình, ta có thể
nhân, chia hai vế của phương trình với
cùng một số khác 0.
Vídụ: Giảiphươngtrình: .1
2
−=
x
Ta nhân cả hai vế của ph .trình với 2, ta
được: x = – 2
b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 x = 1,5 .
10
x = 15
Vậy : S = {15 }
c) – 2,5x = 10 x=10 : (– 2,5) x=
– 4
Vậy : S = {-4 }
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn :
-Từ một phương trình, dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc tắc nhân, ta luôn
nhận được một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho.
ax + b = 0 ( a ≠ 0)ax = -b ( chuyển vế )
x = –
a
b
( chia hai vế cho a ≠ 0)
Vậy : Phương trình bậc nhất một ẩn luôn
có một nghiệm duy nhất là x = –
a
b
?3 Giải phương trình
-0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = - 2,4(chuyển vế )
x = 4,8 ( chia hai vế cho -0,5)
.
Kết quả :S = {4,8 }
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, động não, mảnh ghép
GV nêu câu hỏi
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu
nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau đó ghép lại
thành cặp đôi làm ý c,b
Luyện tập : Bài số 8c, b trg 10 SGK
b) 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 ( thu gọn đồng dạng ; chuyển vế ) x = -4 ( chia
hai vế cho 3 )
c) x – 5 = 3 – x x+ x =3+5
2x = 8 ( thu gọn đồng dạng )
x = 4 ( chia hai vế cho 2 )
4. Hoạt động vận dụng
Bài tập: Số 6, 9 tr 9, 10 SGK
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1) + Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc
biến đổi phương trình.
2 ) + Bài tập: Số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK
Cách 1 : S =
2
).47( xxx +++
Cách 2: S =
2
4
2
.7 2 xx
x
++
Thay x= 20 ta được 2 Pt tương đương, xét xem trong 2 Pt đó có Pt nào là Pt bậc nhất
không?
Ngày giảng: 6/1/2020 – 8A2,4
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương
trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương
trình bậc nhất
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng biến đổi tương đương để dưa pt về dạng đã cho
ax + b = 0
- HS thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. Thái độ:
- HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Ph trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm ?
Giải bài 9 (a, c) SGK: Kết quả a) x = 3,67 c) x = 2,17:
2. Phát biểu: Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia)
- Chữa bài tập12b/tr 13 SBT: -2x + 5=0 -2 x =-5 x =
2
5
−
−
x =
2
5
.
Vậy : S= {
2
5
}
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c. Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt
GV nêu mục 1:GV đặt vấn đề :
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, động não
GV nêu Ví dụ 1 : Giải phương trình sgk
- GV : Có thể giải phương trình này
như thế nào ?
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình
bày, các HS khác làm vào vở.
HS : Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển các
số hạng chứa ẩn sang một vế, các hàng
số sang vế kia rồi giải phương trình.
HS giải thích cách làm từng bước
GV nêu Ví dụ 2 : Giải phương trình sgk
GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước
biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.
- GV phương trình ở ví dụ 2 so với phương
trình ở ví dụ 1 có gì khác ? ( có mẫu )
- GV hướng dẫn phương pháp giải như
tr11 SGK. HS khử mẫu ? ( Nhân 2 vế
với 12 – ch. vế - x=? )
- Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình.
GV nêu mục 2:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
1.CÁCH GIẢI :
Vấn đề : Trong bài này ta tiếp tục xét các
phương trình mà hai vế của chúng là hai
biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở
mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0
hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể
bằng 0.
Ví dụ 1 : Giải ph trình :
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x =
12 + 3 3x = 15 x =15 : 3
x = 5
Ví dụ 2 : Giải phương trình
2
35
1
3
25 x
x
x −
+=+
−
? 1 Các bước chủ yếu để giải phương trình.
- Xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ
rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
- Khử mẫu: Dùng qui tắc biến đổi p,trình
( kết hợp với bỏ dấu ngoặc)
- Thu gọn chuyển vế.
- Chia hai vế của phương trình cho hệ số
của ẩn để tìm x.
- T×m tập nghiệm
2. ÁP DỤNG
Ví dụ 3 : Giải phương trình
2
11
2
12
3
)2)(13( 2
=
+
−
+− xxx
GV hướng dẫn phương pháp giải như
tr11 SGK.
HS khử mẫu ?
( Nhân 2 vế với 6 → biến đổi hữu tỉ
→ ch. vế → áp dụng qui tắc chia
→ x=? )
- T×m tập nghiệm
GV yêu cầu HS làm ? 2 : sgk trg 12
HS cả lớp giải phương trình.
Một HS lên bảng trình bày:
MTC → khử mẫu
→ ch. vế → áp dụng qui tắc chia
→ x = ?
HS lớp nhận xét chữa bài
Sau đó Gv nêu “chú ý“ 1) tr12 SGK
và hướng dẫn HS cách giải phương
trình ở ví dụ 4 SGK.
(không khử mẫu, đặt nhân tử chung là
x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x)
HS xem cách giải phương trình ở ví dụ
4 SGK
- GV : Khi giải phương trình không bắt
buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể
thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí
nhất.
GV yêu cầu nửa lớp làm ví dụ 5 còn lại
làm ví dụ 6 đại diện 2 HS lên làm
HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6
Hai HS lên bảng trình bày trước lớp và
giải thích thắc mắc của bạn nếu cần
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 ?
- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
- Cho biết tập nghiệm của phương trình
- GV : Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ
6 có phải là phương trình bậc nhất một
ẩn không? Tại sao ?
- GV : cho đọc chú ý 2) SGK
6
33
6
12(3)2)(13(2 2
=
+−+− xxx
2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3 10x = 40
x = 40 : 10 x = 4
Ph/ trình có tập nghiệm S = { 4 }
? 2 sgk/ trg 12
4
37
6
25 xx
x
−
=
+
− ( MTC : 12 )
12
)37(3
12
)25(212 xxx −
=
+−
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
2x + 9x = 21 + 4 11x = 25
x =
11
25
Phương trình có tập nghiệm :
S = {
11
25
}
Chú ý : 1 ) SGK /trg 12
Ví dụ 4 :
Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là
x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x
Ví dụ 5 :
x + 1 = x – 1 0x = – 2 :Không có giá trị
nào của x để 0x = – 2 .Tập nghiệm của
phương trình S = Ø; hay phương trình vô
nghiệm.
Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1 0x = 0; x có thể
chọn bất kỳ số nào, phương trình nghiệm
đúng với mọi x.Tập nghiệm của phương
trình S = RChú ý 2)
3. Hoạt động luyện tập:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, mảnh ghép
- Yêu cầu HS điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm ý a, số 2 ý b sau 3 phút đổi vị trí
+ Bài 10 tr 2 SGK
a) Ch.vế không đổi dấu. Kết quả x = 3
b) Ch. vế không đổi dấu. Kết quả : t = 5
4. Hoạt động vận dụng
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Bài tập về nhà số 11, 12 , 13, 14 tr 13/ SGK; Số 19, 20 trg 18/ SBT.
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Ngày giảng: 7/1/2020 – 8A2,4
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hs biết thông qua các bài tập tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải
p /trình, trình bày bài giải.
HS hiểu và dụng được các quy tắc vào giải pt
- Kĩ năng: Hs thực hiện được các quy tắc vào giải pt
Hs thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.
Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày các bước biến đổi.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
a). Nêu định nghĩa phương trình?
- Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= -8 ?
b)Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương
- Hai phương trình x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 tương đương với nhau không ?
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dungcần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
* GV: Viết đề bài lên bảng phụ
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực
hành, thảo luận cặp đôi.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
* Bµi tËp 13sgk/13: Bạn hòa giải sai vì đã
chia cả hai vế của phương trình cho x, theo
qui tắc ta chỉ được chia cả hai vế của
phương trình cho một số khác 0.
Cách giải đúng là:
não
? Yêu cầu HS trả lời; HS lên bảng giải lại
cho đúng
GV: cho HS đọc đề bài
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não.
- Trong bài toán có những chuyển động
nào? (Có 2 cđ là xe máy và ô tô)
- Trong bài toán chuyển động có những
đại lượng nào? (Vận tốc, thời gian, quãng
đường)
? Công thức liên hệ.(S = v.t)
GV: Kẻ bảng phân tích 3 đại lượng trên
bảng phụ.
Yêu cầu HS lên điền và lập phương trình
V(Km/h) t(h) S(Km)
Xe máy 32 x + 1 32(x+1)
ô tô 48 x 48x
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não.
GV: Treo b¶ng phô vÏ s½n h×nh 3(Sgk)
? Khèi l-îng trªn mçi ®Üa c©n ®-îc tÝnh
nh- thÕ nµo
? Ph-¬ng tr×nh khi c©n c©n b»ng
GV: treo b¶ng phô vÏ H4(Sgk)
? H4a/ vÏ h×nh g×
? ®äc c¸c kÝch th-íc
=> S = ? ; PT = ? => t×m x = ?
? ? H4b/ vÏ h×nh g×
? ®äc c¸c kÝch th-íc
x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x = 0
TËp nghiÖm cña PT: S = 0
* Bµi tËp 15: (Sgk /13)
Trong x giê « t« ®i ®-îc 48x(km)
Xe m¸y ®i tr-íc « t« 1 h => Thêi gian xe
m¸y ®i tõ Hµ Néi ®Õn H¶i Phßng lµ:
x + 1(h)
Sau (x +1) (h) xe m¸y ®i ®-îc 32(x +1)
(km)
Sau xh (kÓ tõ khi « t« khëi hµnh) 2 xe
gÆp nhau
=> Qu·ng ®-êng 2 xe ®i ®-îc b»ng nhau ta
cã PT:
32(x + 1) = 48x
* Bµi tËp 16: (Sgk – 13)
PT: 3x + 5 = 2x + 7
* Bµi tËp 19: (Sgk – 14)
a/ 9(2x + 2) = 144
18x + 18 = 144
x = 7(m)
b/
( 5)6
75
2
x x+ +
=
x = 10(m)
c/ 12x + 6.4 = 168
x = 12(m)
=> S = ? ; PT = ? => t×m x = ?
? Lµm thÕ nµo ®Ó tÝnh S cña h×nh 4c/
* Víi pp t-¬ng tù lµm bµi tËp 25SBT/19
3. Hoạt động vận dụng
Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
* Bài tập 18: (Sgk – 14): Giải phương trình
a/
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −
2 3(2 1) 6
6 6
x x x x− + −
=
2x – 3(2x+1) = x- 6x
2x- 6x- 3 = -5x
-4x +5x =3
x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là : S = 2
b/
2 1 2 1
5 2 4 4
x x x+ −
− = +
4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x ) + 5
x =
1
2
=>
1
2
S
=
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Bài tập 17 ; 20 (Sgk – 14) và Bài tập 18,20,21,22,25 (SBT – 18,19)
- Hướng dẫn bài 20 SBT/18
Tuần dạy: 22 Ngày soạn: 16/1/2018 Ngày dạy: 24/1/2018
Tiết 45 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là một phương trình tích.
HS biết cách giải phương trình tích dạng: A(x).B(x).C(x) = 0.
2. Kĩ năng: HS thực hiện được về pt A.B.C = 0 yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của
pt này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0
HS thực hiện thành thạo cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.
Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phương tiện Chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ
2. HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Chữa bài tập 22a/ (SBT – 6)
- HS 2: Chữa bài tập 24c(SBT – 6 )
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_67_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf