I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Giúp HS biết được 3 hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng áp dụng 3 hằng đẳng thức vừa học để: Tính bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học
4. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phấn màu, bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Những hằng đảng thức đáng nhớ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/01/2020 Lớp 8A2 
TIẾT 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. MỤC TIÊU 
1. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết được 3 hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một 
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng áp dụng 3 hằng đẳng thức vừa học để: Tính bình 
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương . 
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học 
4. Định hướng năng lực chung 
 a) Năng lực chung 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Phấn màu, bảng phụ 
2. HS: Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ 
 PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động 
nhóm. 
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kết hợp phần khỏi động 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
 GV gọi 4 học sinh lên bảng bốc thăm câu hỏi 
 Câu hỏi 
Câu 1: Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
Câu 2: Vận dụng: Thực thực hiện phép nhân (3 học sinh) 
a) (a + b) . (a+b) b)   a b a b  , c)    a b a b  
GV khích lê động viên học sinh làm tốt đồng thời chốt và vào bài 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới 
Nội dung (gợi ý) Hoạt động của GV và HS 
1. Bình phương của một tổng 
?1/SGK/9 
    2 22a b a b a ab b     
* Tổng quát: 
- Phần kiển tra bài cũ là nội dung của 
?1 
- Đó cũng chính là một hằng đẳng thức 
đầu tiên bình phương một tổng 
 Với A, B là các biểu thức: 
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
* Áp dụng: 
a) Tính: ( a + 1)2 = a2 + 2a + 1 
b) 2 2 24 4 2. .2 2x x x x     
  
2
2x  
c) Tính nhanh: 512 
512 = (50 + 1)2 
 = 502 + 2.50.1 + 1 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601 
- Đưa ra nội dung tổng quát 
- Giới thiệu đẳng thức trên gọi là bình 
phương của một tổng 
- Cùng học sinh phát biểu bằng lời 
hằng đẳng thức trên 
- Yêu cầu học sinh áp dụng tính 
? Hãy chỉ ra hệ số A, B 
? Em hãy khai triển về dạng A2 
+2AB+B2 
- Chốt 
? 2 4 4x x  có mấy hạng tử 
? Vế phải của hằng đẳng thức có mấy 
hạng tử 
? Hạng tử 2x giống với hạng tử nào 
của hằng đẳng thức 
? Biến đổi 4x về 2.A.B 
? 4 có thể đưa về dạng 2B không 
- Chốt lại kiến thức 
2. Bình phương của 1 hiệu 
?3/SGK/10 
* Tổng quát 
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
?4/SGK/10 
* Áp dụng 
a)  
2 21 2 1x x x    
b)  
2 2 22x 3y 4x 12xy 9y    
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu 
thêm ?3/SGK/10 
- Đưa ra công thức tổng quát 
- Giới thiệu đẳng thức trên gọi là bình 
phương của một hiệu 
- Cho học sinh so sánh với hằng đẳng 
thức bình phương của một hiệu 
- Nhấn mạnh để học sinh ghi nhớ 
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên 
thành lời 
? Để tính ý a, b em vận dụng hằng 
đẳng thức nào 
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài 
? Lên bảng làm bài 
? Nhận xét 
- GV cùng HS nhận xét và sửa sai nếu 
có 
- Yêu cầu học về nhà làm ý c 
- GV chốt lại kiến thức 
3. Hiệu của 2 bình phương 
?5/SGK/10 
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý: 
 (a + b) (a - b) = a2 - b2 
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý 
 A2 - B2 = (A + B) (A - B) 
- Em hãy nhận xét các thừa số trong 
bài tập của HS3 trong phần KTBC bạn 
đã chữa ? 
- Đó chính là hiệu của 2 bình phương. 
?6/SGK/10 
* Áp dụng: Tính 
a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 
b) (x - 2y)(x + 2y) 
 = x2 - 4y2 
c) 56.64 = (60 - 4).(60 + 4) 
= 602 – 42 = 3600 – 16 
= 3584 
? Em hãy diễn tả công thức bằng lời 
=> GV: chốt lại phát biểu bằng lời 
- Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 bình 
phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 
2 bình phương. 
+ Cho HS làm tiếp phần áp dụng; HS 
làm bài cá nhân (2p) 
+ Gọi 3 HS (2HS TB làm ý a, b; HS 
khá làm ý c) lên bảng trình bày 
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai 
- GV chốt lại kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
? Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ 
GV dành thời gian cho học sinh ghi nhớ ba hằng đẳng thức trên 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
 GV cho học sinh ?7/SGK/11 
Đáp án: Cả hai cùng đúng; HĐT: (A - B)2 = (B - A)2 
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 - Bài 19/SGK/12 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và xem lại bài đã chữa. 
- BTVN: HS làm các bài tập 16, 18 (SGK – T.12) 
- Giờ sau luyện tập. 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_nhung_hang_dang_thuc_dang_nho_na.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_nhung_hang_dang_thuc_dang_nho_na.pdf